chứng minh rằng với mọi số thực a,b,c ta đều có : a6 + 1 ≥ a2 (a2 + 1)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
ĐKXĐ: $x\geq 0; x\neq 16$
a. Khi $x=36$ thì:
\(A=\frac{\sqrt{36}+4}{\sqrt{36}+2}=\frac{6+4}{6+2}=\frac{10}{8}=\frac{5}{4}\)
b.
\(B=\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}-4)+4(\sqrt{x}+4)}{(\sqrt{x}-4)(\sqrt{x}+4)}.\frac{\sqrt{x}+2}{x+16}\)
\(=\frac{x+16}{x-16}.\frac{\sqrt{x}+2}{x+16}=\frac{\sqrt{x}+2}{x-16}\)
c.
\(B(1-A)=\frac{\sqrt{x}+2}{x-16}(1-\frac{\sqrt{x}+4}{\sqrt{x}+2})=\frac{\sqrt{x}+2}{x-16}.\frac{-2}{\sqrt{x}+2}=\frac{-2}{x-16}\)
Để $B(1-A)$ nguyên thì $x-16$ là ước của $-2$
$\Rightarrow x-16\in\left\{\pm 1; \pm 2\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{17; 15; 14; 18\right\}$ (đều thỏa mãn ĐKXĐ)
a. Thay x = 36 vào A ta được:
\(A=\dfrac{\sqrt{36}+4}{\sqrt{36}+2}=\dfrac{6+4}{6+2}=\dfrac{10}{8}=\dfrac{5}{4}\)
b. Rút gọn B
\(B=\left(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+4}+\dfrac{4}{\sqrt{x}-4}\right)\div\dfrac{x+16}{\sqrt{x}+2}=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-4\right)+4\left(\sqrt{x}+4\right)}{\left(\sqrt{x}-4\right)\left(\sqrt{x}+4\right)}\times\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+16}\)
\(=\dfrac{x-4\sqrt{x}+4\sqrt{x}+16}{x-16}\times\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+16}=\dfrac{x+16}{x-16}\times\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+16}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}+2}{x-16}\)
c. Ta có:
\(B\left(1-A\right)=\dfrac{\sqrt{x}+2}{x-16}\left(1-\dfrac{\sqrt{x}+4}{\sqrt{x}+2}\right)=\dfrac{\sqrt{x}+2}{x-16}\times\dfrac{\sqrt{x}+2-\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}+2}=\dfrac{-2}{x-16}\)
Để biểu thức B(1-A) nguyên thì \(\dfrac{-2}{x-16}\) nguyên.
Khi đó x - 16 là ước của -2 và x khác 16
Ta có:
x - 16 = 1 => x = 17
x - 16 = -1 => x = 15
x - 16 = 2 => x = 18
x - 16 = -2 => x = 14
Vậy có 4 giá trị x thõa mãn bài toán là : 14;15;17;18
vì x , y > 0 ta có
(\(\sqrt{x}\) - \(\sqrt{y}\))2 ≥ 0 ( ∀ x,y >0
⇔ x -2\(\sqrt{xy}\) + y ≥ 0 ( ∀ x,y >0)
⇔ x + y ≥ 2\(\sqrt{xy}\) (đpcm)
- Vì ΔABC nội tiếp đường tròn đường kính BC.
\(\Rightarrow\)ΔABC vuông tại A.
\(BC=BH+CH=9+16=25\left(cm\right)\)
- ΔABC vuông tại A, AH là đường cao.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH.BC\\AC^2=CH.BC\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=\sqrt{BH.BC}=\sqrt{9.25}=15\left(cm\right)\\AC=\sqrt{CH.BC}=\sqrt{16.25}=20\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
*Hạ \(OE\perp AB\) tại E, \(OF\perp AC\) tại F.
- ΔABC có:
OE//AC, OF//AB, O là trung điểm BC.
\(\Rightarrow\)E là trung điểm AB, F là trung điểm AC.
\(\Rightarrow\)OE, OF là đường trung bình.
\(\Rightarrow OE=\dfrac{AC}{2}=\dfrac{20}{2}=10\left(cm\right)\); \(OF=\dfrac{AB}{2}=\dfrac{15}{2}=7,5\left(cm\right)\)
- Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 7,5 cm, đến dây AC là 10 cm.
\(P=a-2\sqrt{a}=\left(a-2\sqrt{a}+1\right)-1=\left(\sqrt{a}-1\right)^2-1\ge-1\)
\(MinP=-1\Leftrightarrow\sqrt{a}=1\Leftrightarrow a=1\left(tmĐKXĐ\right)\)
\(\Rightarrow a_0=1\)
Vậy \(E=1^2+1=2\)
điều kiện \(x\ge-3\)
Nhận thấy \(x^2+8x+15=\left(x+3\right)\left(x+5\right)\) nên pt đã cho \(\Leftrightarrow\sqrt{x+3}+3x\sqrt{x+5}-3x-\sqrt{\left(x+3\right)\left(x+5\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x+3}\left(1-\sqrt{x+5}\right)-3x\left(1-\sqrt{x+5}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(1-\sqrt{x+5}\right)\left(\sqrt{x+3}-3x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x+5}=1\\\sqrt{x+3}=3x\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+5=1\\x+3=9x^2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-4\left(loại\right)\\9x^2-x-3=0\end{matrix}\right.\)
Xét pt \(9x^2-x-3=0\) có \(\Delta=\left(-1\right)^2-4.9.\left(-3\right)=109>0\) nên pt này luôn có 2 nghiệm phân biệt:
\(x_1=\dfrac{-\left(-1\right)+\sqrt{109}}{2.9}=\dfrac{1+\sqrt{109}}{18}\) và \(x_2=\dfrac{1-\sqrt{109}}{18}\)(nhận cả 2 nghiệm.
Vậy pt đã cho có tập nghiệm \(S=\left\{\dfrac{1\pm\sqrt{109}}{18}\right\}\)
\(\sqrt{x+3}+3x.\sqrt{x+5}=3x+\sqrt{x^2+8x+15}\) (\(x\ge-3\))
\(\Leftrightarrow\sqrt{x+3}+3x.\sqrt{x+5}=3x+\sqrt{x+3}.\sqrt{x+5}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x+3}.\left(1-\sqrt{x+5}\right)-3x.\left(1-\sqrt{x+5}\right)=0\)
\(\left(\sqrt{x+3}-3x\right).\left(1-\sqrt{x+5}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+3=9x^2\\x+5=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}9x^2-x-3=0\\x=-4\left(KTM\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(3x\right)^2-2.3x.\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{36}-\dfrac{1}{36}-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-\dfrac{1}{6}\right)^2-\dfrac{109}{36}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-\dfrac{1}{6}-\dfrac{\sqrt{109}}{6}\right).\left(3x-\dfrac{1}{6}+\dfrac{\sqrt{109}}{6}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1+\sqrt{109}}{18}\left(TM\right)\\x=\dfrac{1-\sqrt{109}}{18}\left(TM\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy
Ta có \(\Delta\)ABC vuông tại A
=> \(BC^2=AC^2+AB^2\)(Định lý pitago)
Thay AC = 12, AB = 8, ta có
\(BC^2=12^2+8^2\)
\(=144+64=208\)
=> \(BC=\sqrt{208}=\text{14.42220510185596}\)
Kiểu như vậy đấy :)
Đặt \(a^2=p\left(p\ge0\right)\), khi đó bất đẳng thức cần chứng minh tương đương \(p^3+1\ge p\left(p+1\right)\) \(\Leftrightarrow p^3+1-\left(p+1\right)\ge0\) \(\Leftrightarrow\left(p+1\right)\left(p^2+1\right)\ge0\) \(\Leftrightarrow p\left(p+1\right)^2\ge0\) (luôn đúng do \(p\ge0\))
Như vậy ta có đpcm.
Mình sửa lại chút nhé
\(p^3+1-p\left(p+1\right)\ge0\) \(\Leftrightarrow\left(p+1\right)\left(p^2+1\right)\ge0\) (luôn đúng)