Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (6 điểm) SVIP
(1 điểm)
Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật và nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng trong công thức.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức của định luật:
\(I=\dfrac{U}{R}\)
Trong đó:
- \(U\) là hiệu điệu điện thế (V)
- \(I\) là cường độ dòng điện (A)
- \(R\) là điện trở (\(\Omega\))
(2 điểm)
Hai điện trở \(R_1=30\Omega\) và \(R_2=60\Omega\) được mắc song song nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và qua mạch chính.
Hướng dẫn giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
b. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\)A
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R_1\) là:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{30}=0,4\)A
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở \(R_2\) là:
\(I_2=I-I_1=0,6-0,4=0,2\)A
(3 điểm)
a. Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện là gì? Viết công thức tính công suất điện của một đoạn mạch.
b. Một nồi cơm điện hoạt động bình thường khi được mắc vào hiệu điện thế 220V và khi đó nồi cơm có điện trở 50\(\Omega\). Tính công suất của nồi cơm điện này.
Hướng dẫn giải:
a. Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện là số oát ghi trên dụng cụ đó, cho biết công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Công suất điện của một đoạn mạch được tính bằng công thức:
\(P=U.I\)
Trong đó:
- \(P\) là công suất (W)
- \(U\) là hiệu điện thế (V)
- \(I\) là cường độ dòng điện (A)
b. Công suất điện của nồi cơm điện là:
\(P=U.I=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{50}=968\)W