Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết - Bị động các thì cơ bản SVIP
I. Giới thiệu chung
|
Câu chủ động (Active sentence) |
Câu bị động (Passive sentence) |
Định nghĩa |
Là câu có chủ ngữ là chủ thể tạo ra hành động. |
Là câu có chủ ngữ là người hay vật bị tác động của hành động. |
VÍ dụ |
We celebrate Earth Day in March. |
Earth Day is celebrated in March. |
II. Quy tắc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
1. Điều kiện
- Động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ (transitive verb), tức là phải có tân ngữ (object) theo sau động từ.
- Các tân ngữ trực tiếp, gián tiếp phải được nêu ra rõ ràng.
Ví dụ: Hanoi has changed a lot in the past few years.
Không thể chuyển sang câu bị động. (Vì “change” là nội động từ (sau nó không có tân ngữ))
2. Các bước
- Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
- Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
- Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
- Biến đổi V chính trong câu chủ động thành P2 (Past Participle) trong câu bị động.
Thêm To be vào trước P2 trong câu bị động.
III. Bị động các thì cơ bản
|
Cấu trúc |
Ví dụ |
1 |
Thì hiện tại đơn (Simple present) |
|
S + am / is / are + P2 + by + O. |
They grow bananas in tropical areas. à Bananas are grown in tropical areas. |
|
2 |
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) |
|
|
They are decorating their house. àTheir house is being decorated. |
|
3 |
Thì hiện tại hoàn thành (Present prefect) |
|
S + have / has + been + P2 + by + O. |
I haven’t finished my assignment yet. à My assignment hasn’t been finished yet. |
|
4 |
Thì quá khứ đơn (Simple past) |
|
S + were / was + P2 + by + O. |
They served the meal in a cozy dining room. à The meal was served in a cozy dining room. |
|
5 |
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) |
|
S + were / was + being + P2 + by + O. |
She was watering the flowers when he came in. à The flowers were being watered when he came in. |
|
6 |
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect simple) |
|
S + had + been + P2 + by + O. |
They hadn’t finished their lunch when I saw them. à Their lunch hadn’t been finished when I saw them. |
|
7 |
Thì tương lai đơn (Simple future) |
|
S + will + be + P2 + by + O. |
My father will bake the pizza for lunch. à The pizza will be baked for lunch by my father. |
|
8 |
Be going to V |
|
S + am / is / are + going to be + P2 + by + O. |
She is going to write a letter to her friend. à A letter is going to be written to her friend. |
|
9 |
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect simple) |
|
S + will + have + been + P2 + by + O. |
The farmers will have harvested all apples by the end of May. à All apples will have been harvested by the famers by the end of May. |
|
10 |
Động từ khuyết thiếu (Modal verb) |
|
S + can / could / should / must / may / might + be + P2 + by + O. |
You can repair my bike. à My bike can be repaired. |
|
11 |
Modal + perfect infinitive |
|
S + could / should/ might / would + have + been + P2 + by + O. |
They should have delivered the groceries by now. à The groceries should have been delivered by now. |
Lưu ý:
a. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn tiếp diễn thường không dùng câu bị động. Thay vì đó, dùng cụm từ khác.
The horse has been in training for the race.
b. Thường chỉ dùng “by” chỉ người làm hành động khi đó là thông tin quan trọng.
Ví dụ: The best pizza is made by the Italians. (Muốn nhấn mạnh vào người Italia)
c. Dùng “with” để chỉ nguyên liệu, công cụ được sử dụng.
Ví dụ: The room is filled with smoke.
d. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O, trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O.
Ví dụ: He was found in the forest by a farmer yesterday.
e. Một vài động từ không dùng ở dạng bị động: nội động từ (appear, die), have, let, lack…
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây