Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập SVIP
Hình gồm hai điểm G và B và tất cả các điểm nằm giữa G và B được gọi là GB.
Hai điểm G và B được gọi là hai của đoạn thẳng GB.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Gọi M là một điểm bất kì của đoạn thẳng AB. Câu nào dưới đây đúng?
Xét ba đoạn thẳng BC, CA, AB ở hình trên, trả lời các câu sau:
a) Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?
- Không
- Có
b) Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng nào?
- BA, BC
- CA, BC
- BA, CA
c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng nào?
- CA
- BC
- BA
Xét ba đoạn thẳng AB, BC, CA ở hình trên, trả lời các câu sau:
a) Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?
- Không
- Có
b) Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng nào?
- AC
- Không cắt đoạn thẳng nào
- AC, BC, AB
- BC, AB
Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Vẽ đoạn thẳng có hai mút là B và C. Vẽ nửa đường thẳng có gốc C đi qua A.
Chọn hình vẽ đúng:
Vẽ ba đoạn thẳng sao cho mỗi đoạn thẳng cắt hai đoạn thẳng còn lại.
Chọn tất cả các hình vẽ đúng.
Bạn An vẽ hình đúng theo đề bài dưới đây:
"Cho ba điểm không thẳng hàng B, C, A. Vẽ các đoạn thẳng BC, CA, AB. Vẽ đường thẳng a cắt BA và CA tương ứng tại D và E."
Hỏi An vẽ được hình nào trong các hình sau?
+) Số đoạn thẳng tạo bởi hai điểm phân biệt là
- 4
- 1
- 2
+) Số đoạn thẳng tạo bởi ba điểm phân biệt là
- 2
- 3
- 6
Cho bốn điểm A, B, C, D phân biệt. Vẽ các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó. Vẽ được mấy đoạn thẳng?
Trả lời:
- 8
- 12
- 4
- 6
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B cho ta đoạn thẳng AB. |
|
Hình chỉ gồm hai điểm A, B trên tia Oz cho ta đoạn thẳng AB. |
|
Hình chỉ gồm hai điểm A, B trên đoạn thẳng MN cho ta đoạn thẳng AB. |
|
Hình chỉ gồm hai điểm A, B trên đường thẳng d cho ta đoạn thẳng AB. |
|
Hình chỉ gồm hai điểm A, B cho ta đoạn thẳng AB. |
|
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây