Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bảng thống kê và biểu đồ tranh SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
1. BẢNG THỐNG KÊ
Ví dụ 1. Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:
40; 39; 41; 45; 41; 42; 40; 42; 40; 41; 43; 40; 42; 45; 42.
a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:
Cân nặng (kg) | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 |
Số học sinh |
b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 kilogam?
Lời giải
a)
Cân nặng (kg) | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 |
Số học sinh | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 2 |
b) Dựa vào bảng trên ta thấy có 2 bạn nặng 45 kilogam.
Ví dụ 2. Cho bảng thống kê như sau:
Hà Nội | Vĩnh Phúc | Bắc Ninh | Quảng Ninh | |
Diện tích ($km^2$) | 3 358,6 | 1 235,2 | 822,7 | 6 178,2 |
Dân số (nghìn người) | 7 520,7 | 1 092,4 | 1 247,5 | 1 266,5 |
Bảng trên cho biết những thông tin gì?
Lời giải
- Bảng trên cho biết thông tin về diện tích, dân số của 4 tỉnh/ thành phố là Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh.
- Đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét vuông ($km^2$) và dân số tính theo đơn vị là nghìn người.
Các bảng thu được trong Ví dụ 1 và Ví dụ 2 được gọi là bảng thống kê.
2. BIỂU ĐỒ TRANH
Ví dụ 3. Trong giải bóng đá của trường, bạn Khanh ghi được 3 bàn thắng, bạn Tùng ghi được 9 bàn, còn bạn Thắng ghi được 12 bàn. Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số lượng bàn thắng mỗi bạn ghi được.
Lời giải
Vì ƯCLN(3, 9,12) = 3 nên ta sẽ dùng mỗi biểu tượng ⚽ biểu diễn cho 3 bàn thắng.
Số bàn thắng của Khanh ứng với: 3 : 3 = 1 (biểu tượng);
Số bàn thắng của Tùng ứng với: 9 : 3 = 3 (biểu tượng);
Số bàn thắng của Thắng ứng với: 12 : 3 = 4 (biểu tượng).
Ta có biểu đồ tranh sau đây:
Khanh | ⚽ |
Tùng | ⚽⚽⚽ |
Thắng | ⚽⚽⚽⚽ |
(Mỗi ⚽ biểu diễn 3 bàn thắng).
Ví dụ 4. Biểu đồ tranh dưới đây cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.
Phở | 😊😊 |
Bánh Mì | 😊😊😊😊😊 |
Bún | 😊 |
Xôi | 😊😊 |
(Mỗi 😊 ứng với 5 bạn)
Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp ưa thích mỗi món ăn.
Lời giải
Số học sinh thích ăn phở là: 2 . 5 = 10 (học sinh).
Số học sinh thích ăn bánh mì là: 5 . 5 = 25 (học sinh).
Số học sinh thích ăn bún là: 1 . 5 = 5 (học sinh).
Số học sinh thích ăn xôi là: 2 . 5 =10 (học sinh).
Ta có bảng thống kê như sau:
Món ăn | Phở | Bánh mì | Bún | Xôi |
Số học sinh | 10 | 25 | 5 | 10 |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây