Bài học cùng chủ đề
- Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính
- Bài 2: Ôn tập phân số
- Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài 4: Phân số thập phân
- Bài 5: Tỉ số
- Bài 6: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài 7: Em làm được những gì?
- Bài 8: Ôn tập và bổ sung bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính
- Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài 12: Em làm được những gì?
- Bài 13: Héc-ta
- Bài 14: Ki-lô-mét vuông
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài 15: Tỉ lệ bản đồ
- Bài 16: Em làm được những gì?
- Bài 17: Thực hành và trải nghiệm
- Bài tập cuối tuần 6
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập cuối tuần 4 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Một mảnh vườn dạng hình chữ nhật có chu vi là 210 m, chiều rộng kém chiều dài là 41 m. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Các bước giải bài toán:
|
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Một mảnh vườn dạng hình chữ nhật có chu vi là 210 m, chiều rộng kém chiều dài là 41 m. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Bài giải
Nửa chu vi của mảnh vườn là:
: = (m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
( + ) : = (m)
Chiều rộng của mảnh vườn là:
- = (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
× = (m2)
Đáp số: m2
Số?
Tổng hai số | 135 | 407 |
Tỉ số của hai số | 32 | 47 |
Số lớn | ||
Số bé |
Hiệu hai số | 668 | 4 450 |
Tỉ số của hai số | 95 | 611 |
Số lớn | ||
Số bé |
Trong thùng có tất cả 231 cái kẹo và bánh. Biết rằng số kẹo bằng 52 số bánh. Hỏi trong thùng có bao nhiêu cái kẹo, bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
+ = (phần)
Giá trị của một phần là:
: = (cái)
Số kẹo là:
× = (cái)
Số bánh là:
- = (cái)
Đáp số: Kẹo: cái,
Bánh: cái.
Hạnh mua 8 kg 500 g táo và cam. Khối lượng táo gấp 4 lần khối lượng cam. Vậy Hạnh đã mua g cam và g táo.
Tại một trường tiểu học, khối lớp Bốn và khối lớp Năm có tất cả 308 học sinh. Số học sinh khối lớp Bốn bằng 43 số học sinh khối lớp Năm.
Như vậy, trường tiểu học đó có học sinh khối lớp Bốn và học sinh khối lớp Năm.
Một cửa hàng trái cây nhập về 450 kg táo. Trong ngày đầu tiên, cửa hàng bán được 31 số táo đó. Ngày thứ hai cửa hàng bán được ít hơn ngày đầu tiên là 14 kg táo. Số táo còn lại bán trong 2 ngày thì vừa hết. Hỏi trong 2 ngày này, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam táo?
Nối nội dung phù hợp với các bước tính.
Một cửa hàng trái cây nhập về 450 kg táo. Trong ngày đầu tiên, cửa hàng bán được 31 số táo đó. Ngày thứ hai cửa hàng bán được ít hơn ngày đầu tiên là 14 kg táo. Số táo còn lại bán trong 2 ngày thì vừa hết. Hỏi trong 2 ngày này, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam táo?
Bài giải
Số táo cửa hàng bán được trong ngày đầu tiên là:
: = (kg)
Số táo cửa hàng bán được trong ngày thứ hai là:
- = (kg)
Số táo cửa hàng còn lại là:
- - = (kg)
Trong 2 ngày này, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số táo là:
: = (kg)
Đáp số: kg táo.
Một đội công nhân tham gia trồng rừng gồm 3 tổ. Tổ thứ nhất có 11 người, mỗi người trồng được 4 cây. Tổ thứ hai có 8 người, mỗi người trồng được 5 cây. Tổ thứ ba có 12 người, mỗi người trồng được 8 cây. Hỏi đội công nhân đó trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài giải
Tổ thứ nhất trồng được số cây là:
× = (cây)
Tổ thứ hai trồng được số cây là:
× = (cây)
Tổ thứ ba trồng được số cây là:
× = (cây)
Đội công nhân đó trồng được số cây là:
+ + = (cây)
Đáp số: cây.
Trên một chuyến xe buýt, số học sinh nam bằng 53 số học sinh nữ. Biết rằng số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 8 học sinh. Hỏi chuyến xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán.
Giải bài toán.
Bài giải
Theo sơ đồ, số phần bằng nhau là:
= (phần)
Giá trị của một phần là:
= (học sinh)
Số học sinh nam là:
= (học sinh)
Số học sinh nữ là:
= (học sinh)
Đáp số: Nam: học sinh,
Nữ: học sinh.
Bạn Hằng viết hai số vào vở. Biết rằng hiệu của hai số đó là số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lớn gấp 8 lần số bé. Tìm hai số bạn Hằng đã viết.
Hiệu của hai số đó là
Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán.
Giải bài toán.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
- = (phần)
Giá trị của một phần hay số bé là:
: =
Số lớn là:
× =
Đáp số: Số lớn: ,
Số bé: .
Chú Thắng cần lát kín nền một căn phòng dạng hình chữ nhật có chiều dài là 9 m và chiều rộng là 5 m. Chú dùng các viên gạch hình vuông bằng nhau, một loại màu vàng và một loại màu xanh. Biết rằng 1 m2 nền nhà cần 24 viên gạch và số gạch màu xanh gấp đôi số gạch màu vàng. Tính số viên gạch màu vàng chú Thắng cần dùng để lát nền căn phòng đó (diện tích mạch gạch không đáng kể).
Trả lời: Chú Thắng cần sử dụng viên gạch màu vàng.