Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài soạn SVIP
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. TỪ LÀ GÌ?
1. Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở. (Con rồng cháu tiên)
Trả lời
* Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.
- Từ: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / ăn ở.
- Tiếng: Thần / dạy /dân / cách / trồng / trọt,/ chăn / nuôi / và / ăn / ở.
* Trong câu này, có 12 tiếng và 9 từ.
- Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và.
- Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
2. Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
Trả lời
a. Phân biệt giữa từ và tiếng?
- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.
- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi 1 hoặc hai tiếng trở lên.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
b. Khi nào một tiếng được coi là từ?
Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.
II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
1. Điền các từ vào bảng phân loại:
“Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ làm/ bánh Chưng/ bánh Giầy”.
(Bánh Chưng, Bánh Giầy)
Trả lời
* Từ và cấu tạo của từ tiếng việt:
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.
* Cụ thể:
- Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.
- Từ phức:
+ Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
+ Từ láy: trồng trọt.
2. Cấu tạo của từ đơn và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau?
Trả lời
Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghép và từ láy.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1. Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên”. (Con Rồng cháu Tiên)
Trả lời
a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích,...
c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác,...
Bài 2: Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
Đáp án:
- Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, cha mẹ, anh chị… (có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú,...)
- Theo bậc (vai vế, trên trước, dưới sau): cha anh, mẹ con, ông cháu,… (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị,...)
Bài 3: Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là:
Trả lời
Theo công thức “bánh + x”: Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của từng loại bánh:
- Nêu cách chế biến bánh: (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
- Nêu tên chất liệu của bánh: (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
- Nêu tính chất của bánh: (bánh) dẻo, xốp, ...
- Nêu hình dáng của bánh: (bánh) gối, gai, ...
Bài 4. Từ láy “thút thít” trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít” miêu tả cái gì?
Trả lời
- Từ láy thút thít trong câu "Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít." miêu tả sắc thái tiếng khóc của con người (công chúa Út).
- Một số từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức, ...
Bài 5. Những từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
Trả lời
- Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, ...
- Tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...
- Tả dáng điệu: lom khom, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, ...
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây