Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 22. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản (phần 2) SVIP
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
* Quy mô và tỉ lệ gia tăng dân số
- Nhật Bản có số dân đông với 126,2 triệu người (năm 2020), đứng thứ 11 trên thế giới. Những năm gần đây, số dân của Nhật Bản đang có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số rất thấp, có xu hướng giảm, thậm chí ở mức âm (-0,30% năm 2020).
Bảng 22.1. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 126,9 | 127,7 | 128,0 | 127,0 | 126,2 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 0,18 | 0,13 | 0,03 | -0,09 | -0,30 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
* Cơ cấu dân số
- Nhật Bản có cơ cấu dân số già, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức âm => Tạo nên sức ép lớn về tình trạng thiếu hụt nguồn lao động, tăng chi phí an sinh xã hội.
- Hiện nay, để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động, Nhật Bản tăng cường đầu tư để tự động hoá sản xuất và sử dụng lao động người nước ngoài vào làm việc, nhất là lao động từ các nước thuộc châu Á.
Bảng 22.2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm | 2000 | 2010 | 2020 |
Từ 0 đến 14 tuổi | 14,6 | 13,2 | 12,0 |
Từ 15 đến 64 tuổi | 68,0 | 63,8 | 59,0 |
Từ 65 tuổi trở lên | 17,4 | 23,0 | 29,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Nhật Bản, 2022 và prb.org, 2021)
* Thành phần dân cư
Chiếm khoảng 98% số dân là người Nhật Bản.
* Phân bố dân cư
- Mật độ dân số trung bình cao, đạt 338 người/km2 (năm 2020).
- Tỉ lệ dân số đô thị của Nhật Bản bắt đầu tăng nhanh vào cuối những năm 1950, đến nay tốc độ đã tăng chậm lại.
- Nhật Bản có nhiều đô thị nối liền với nhau tạo thành các vùng đô thị như vùng Can-tô, Chu-ki-ô và Kin-ki chiếm tới 60% số dân Nhật Bản. Trong đó, lớn nhất là vùng đô thị Can-tô gồm 23 thành phố, những thành phố lớn của vùng là Tô-ky-ô, Y-ô-cô-ha-ma, Ô-xa-ca, Na-gôi-a.
2. Xã hội
* Văn hoá
Nhật Bản có nền văn hoá truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc.
- Những nét văn hoá truyền thống nổi tiếng của Nhật Bản như trà đạo, thư pháp, đấu vật Su-mô, trang phục truyền thống Ki-mô-nô, ẩm thực,...
- Ngoài ra, Nhật Bản còn có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên khắp đất nước.
=> Đều là những tài nguyên có giá trị trong phát triển du lịch của Nhật Bản.
* Con người
- Người Nhật Bản có đặc điểm chăm chỉ, có tinh thần tập thể, ý thức tự giác và kỉ luật trong công việc.
- Nhật Bản là một trong những nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới, tỉ lệ người biết chữ xấp xỉ 100%, khoảng 50% số học sinh phổ thông tiếp tục học lên bậc Đại học.
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
=> Là một trong những nguồn lực quan trọng đưa Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới.
* Chất lượng cuộc sống
- Người dân Nhật Bản có mức sống cao, GNI/người khoảng hơn 40 000 USD/năm (năm 2020).
- HDI thuộc nhóm rất cao (0,923 năm 2020).
- Hệ thống y tế rất phát triển, thực hiện chế độ bảo hiểm ý tế bắt buộc đối với mọi người dân.
- Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, tuổi thọ trung bình thuộc loại cao nhất thế giới (84 tuổi năm 2020).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây