Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 20. Kinh tế Liên bang Nga (phần 2) SVIP
2. Nông nghiệp
Tiêu chí | Thực trạng | |
GDP |
- Chiếm khoảng 4% GDP. - Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. - Ngày càng được phát triển và hiện đại hoá, sử dụng nhiều máy móc hiện đại, áp dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, tạo ra khối lượng sản phẩm lớn. |
|
Điều kiện phát triển |
- Diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm 13,2% diện tích tự nhiên. - Khí hậu và đất đai phân hoá đa dạng. => Tạo điều kiện phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau. - Chính phủ đầu tư nguồn lực lớn vào việc phát triển và hiện đại hoá nông nghiệp, sử dụng máy móc, thiết bị và công nghệ tiên tiến vào sản xuất. |
|
Phân bố |
- Chủ yếu phát triển ở phần lãnh thổ phía Tây, thuộc đồng bằng Đông Âu, phía nam đồng bằng Tây Xi-bia. - Ở phía bắc, tuy có nhiều vùng đất bị băng tuyết bao phủ nhưng vẫn phát triển các vật nuôi phù hợp. |
|
Cơ cấu ngành | Trồng trọt |
- Là quốc gia xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới. - Các sản phẩm như lúa mì, lúa mạch, yến mạch, hạt hướng dương, khoai tây,... |
Chăn nuôi |
- Nguồn thức ăn được đảm bảo, giống cho năng suất cao. - Hệ thống các trang trại phát triển, áp dụng nhiều công nghệ hiện đại. - Tổng đàn gia súc lớn, đạt khoảng 18 triệu con (năm 2020) với các vật nuôi đa dạng như bò, lợn, gia cầm, cừu, hươu,... - Sản phẩm xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Bê-la-rút,... |
|
Lâm nghiệp |
- Có diện tích rừng lớn nhất thế giới với khoảng 815 triệu ha đất có rừng, chiếm 49,8% diện tích lãnh thổ. Trong đó, gần 416 triệu ha là rừng sản xuất (năm 2020). - Rừng chủ yếu là rừng lá kim, bao gồm một số loài tiêu biểu như bạch dương, thông, vân sam, linh sam,... - Hằng năm, ngành khai thác và chế biến lâm sản mang lại nguồn thu đáng kể cho nền kinh tế với các sản phẩm chủ yếu là gỗ tròn, giấy và bột giấy,... |
|
Thuỷ sản |
- Có đường bờ biển dài, tiếp giáp nhiều biển, đại dương lớn cùng với nhiều hệ thống sông, hồ. => Ngành khai thác thuỷ sản phát triển và có đóng góp đáng kể cho ngành kinh tế. - Tạo ra hơn 60 000 việc làm, đóng góp doanh thu đáng kể cho nền kinh tế. - Ngành đánh bắt phát triển mạnh với trung tâm vùng là vùng Viễn Đông. - Liên bang Nga sở hữu đội tàu đánh bắt lớn trên thế giới. - Các sản phẩm là cá hồi, cá trích, cá bơn, cá tuyết,... |
3. Dịch vụ
Tiêu chí | Thực trạng | |
GDP |
- Chiếm khoảng 56% GDP. - Là ngành mang lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế. |
|
Phân bố | Phía Tây là vùng phát triển mạnh với các trung tâm dịch vụ lớn như Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua,... | |
Một số ngành nổi bật | Ngoại thương |
Phát triển mạnh. |
Xuất khẩu: - Giá trị hàng hoá đạt 330 tỉ USD. - Các sản phẩm hàng đầu bao gồm dầu thô, sản phẩm của ngành hoá dầu, khí tự nhiên, vàng, than,... - Thị trường chủ yếu là Trung Quốc, Anh, Hà Lan, Bê-la-rút, Đức. - Mạng lưới hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi rộng khắp đất nước với những thương hiệu lớn như Mát-nít, Đi-xi,... đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, đồng thời phân phối hàng hoá kịp thời. - Sự phát triển của thương mại điện tử giúp ngành nội thương phát triển. |
||
Nhập khẩu: - Giá trị hàng hoá đạt 220 tỉ USD. - Các sản phẩm chủ yếu là xe hơi, linh kiện xe, thiết bị viễn thông, máy tính,... - Thị trường chủ yếu là Trung Quốc, Đức, Bê-la-rút, Hàn Quốc, I-ta-li-a. |
||
Tài chính - ngân hàng |
- Có những bước phát triển vượt bậc với nhiều hoạt động sôi nổi như thị trường trái phiếu, chứng khoán,... tác động đến sự phát triển kinh tế quốc gia. - Năm 2020, Liên bang Nga thu hút vốn đầu tư nước ngoài hơn 9,5 tỉ USD và đầu tư ra nước ngoài hơn 5,8 tỉ USD. |
|
Giao thông vận tải |
Tất cả các loại hình giao thông đều được chú trọng phát triển: - Mạng lưới đường sắt phát triển với hơn 85 000 km đường sắt. Tuyến đường sắt xuyên Xi-bia là tuyến đường sắt dài nhất thế giới, đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy kinh tế lãnh thổ phía Đông. |
|
- Mạng lưới đường ô tô với chiều dài hơn 940 000 km, nhiều hệ thống đường cao tốc phát triển, chất lượng đường được nâng cấp, phân bố chủ yếu ở phần lãnh thổ phía Tây của Liên bang Nga. | ||
- Liên bang Nga chú trọng phát triển đường hàng không để kết nối các vùng trong nước và các nước trên thế giới. Một số sân bay lớn như Sê-rê-mê-tê-vô, Đô-mô-đê-vô, Pun-cô-vô,... | ||
- Giao thông vận tải đường biển đóng vai trò quan trọng trong giao thông với các nước trên thế giới. Đặc biệt, Liên bang Nga là quốc gia có đội tàu phá băng lớn, giúp cho việc khai thác tài nguyên vùng thềm lục địa ở Bắc Cực đạt hiệu quả cao. | ||
- Đường sông tuy có chiều dài hơn 95 000 km nhưng do ảnh hưởng của khí hậu nên khả năng phát triển còn hạn chế. | ||
- Tại các khu đô thị, Liên bang Nga chú trọng xây dựng hệ thống giao thông công cộng. Nhiều công nghệ hiện đại được đẩy mạnh áp dụng như công nghệ thông tin, cảm biến, kiểm soát khí thải,.. Đối với khu vực có khí hậu khắc nghiệt, tuyết bao phủ thường xuyên thì phổ biến là các loại xe trượt tuyết. | ||
Du lịch |
- Là quốc gia tập trung nhiều di sản tự nhiên và văn hoá thế giới được UNESCO công nhận như hồ Bai-can, thung lũng Gây-sơ, nhà thờ toàn thánh Ba-si,... - Mang lại doanh thu lớn cho nền kinh tế. Năm 2020, Liên bang Nga đón khoảng 6,4 triệu lượt khách quốc tế đến và doanh thu du lịch quốc tế đạt gần 5 tỉ USD. |
|
|
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây