Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước SVIP
I. Các nhóm nước
Dựa theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội, các nước trên thế giới phân chia thành nước phát triển và đang phát triển. Việc phân chia này dựa vào các chỉ tiêu: tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
- Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người):
+ Là chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống giữa các quốc gia.
+ Dựa vào GNI/người năm 2020, Ngân hàng Thế giới (WB) phân chia các nước thành nước có thu nhập cao, nước có thu nhập trung bình cao, nước có thu nhập trung bình thấp, và nước có thu nhập thấp.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
+ Phản ánh mức độ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP của một nước, thể hiện trình độ phát triển khoa học - công nghệ, lực lượng sản xuất,... của nền sản xuất xã hội.
- Chỉ số phát triển con người (HDI):
+ Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khoẻ, giáo dục và thu nhập.
+ HDI nhận giá trị từ 0 đến 1,0, HDI càng gần 1,0 có nghĩa là trình độ phát triển con người càng cao và ngược lại.
+ Dựa vào HDI năm 2020, Liên hợp quốc phân chia các nước thành nước có HDI rất cao, cao, trung bình và thấp.
Bảng 1.1. Tiêu chí phân nhóm nước theo tổng thu nhập quốc gia bình quân của Ngân hàng thế giới và chỉ số phát triển con người của Liên hợp quốc, năm 2022
Tổng thu nhập quốc gia bình quân (GNI/người) | Chỉ số phát triển con người (HDI) | ||
Nhóm nước | Mức thu nhập (USD/người) | Nhóm nước | Giá trị |
Thu nhập thấp | Dưới 1035 | Mức thấp | Dưới 0,550 |
Thu nhập trung bình thấp | 1035 - 4045 | Mức trung bình | 0,550 - 0,700 |
Thu nhập trung bình cao | 4046 - 12535 | Mức cao | 0,701 - 0,800 |
Thu nhập cao | Trên 12535 | Mức rất cao | Trên 0,800 |
II. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Nhóm nước phát triển | Nhóm nước đang phát triển | ||
Về kinh tế | Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế |
- Quy mô kinh tế lớn, đóng góp lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu. - Tốc độ tăng trưởng GDP khá ổn định.
|
- Quy mô kinh tế nhỏ hơn, đóng góp không lớn vào quy mô kinh tế toàn cầu ( trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...) - Nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định. |
Cơ cấu kinh tế |
- Tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và thường tiên phong dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới (như Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,...). - Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP. |
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. - Tỉ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng. |
|
Trình độ phát triển kinh tế |
- Có trình độ phát triển kinh tế cao. - Hiện nay, đang tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao. |
- Có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn. - Một số nước đang phát triển bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao. |
|
Về xã hội | Dân cư và đô thị hoá |
- Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp, cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu hụt lao động và tăng chi phí phúc lợi trong tương lai. - Quá trình đô thị hoá sớm, tỉ lệ dân thành thị cao, cơ sở hạ tầng khá hiện đại và đồng bộ. |
- Tỉ lệ tăng tự nhiên đang có xu hướng giảm nhưng ở một số quốc gia vẫn còn cao. Phần lớn các nước có cơ cấu dân số trẻ và có xu hướng già hoá. - Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, song tỉ lệ dân thành thị chưa cao. |
Giáo dục và y tế |
- Người dân có chất lượng cuộc sống, tuổi thị trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao. - Các dịch vụ y tế, giáo dục có chất lượng tốt. |
- Chất lượng cuộc sống người dân ở mức cao, trung bình và thấp; tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đang tăng dần. - Các dịch vụ y tế, giáo dục đang dần được cải thiện. |
Bảng 1.2. Quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng GDP của một số nước năm 2021
Quy mô GDP (tỉ USD) | Tốc độ GDP (%) | ||
Nhóm nước phát triển | Đức | 4223 | 2,9 |
Hoa Kỳ | 22996 | 5,7 | |
Nhật Bản | 4937 | 1,6 | |
Nhóm nước đang phát triển | Bra-xin | 1609 | 4,6 |
Cộng hoà Nam Phi | 420 | 4,9 | |
Việt Nam | 363 | 2,6 |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây