Tài liệu liên quan
Người dùng chịu trách nhiệm duy nhất và độc lập cho bất kỳ nội dung nào họ tải lên, đăng tải, hoặc chia sẻ thông qua nền tảng của chúng tôi. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của người dùng hoặc đối tác liên quan đến nội dung đó.
Chúng tôi không bảo đảm hoặc đưa ra bất kỳ cam kết nào liên quan đến tính an toàn, đáng tin cậy hoặc tính phù hợp của nội dung được tải lên bởi người dùng. Người dùng đồng ý rằng việc sử dụng nội dung này hoàn toàn do ý muốn và tự chịu rủi ro.
Chúng tôi có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, theo dõi, xem xét, xóa hoặc sửa đổi bất kỳ nội dung nào do người dùng tạo ra và chia sẻ trên nền tảng của chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi có quyền hành động nếu nội dung vi phạm điều khoản sử dụng hoặc chính sách của chúng tôi.
Bằng cách sử dụng nền tảng của chúng tôi, người dùng đồng ý rằng họ hiểu và chấp nhận các điều khoản và điều kiện được quy định trong lời văn tuyên bố miễn trừ trách nhiệm này và chịu trách nhiệm về việc kiểm tra định kỳ các thay đổi của nó.
Nội dung tài liệu
Bài 16. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
1. Kiến thức:
– Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác. Giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó).
2. Năng lực: Góp phần rèn luyện các năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác. Giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó).
- Năng lực mô hình hoá toán học: Thể hiện ở nhận biết được các đường trung bình của một tam giác.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Thể hiện ở vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác để giải bài toán tìm độ dài đoạn thẳng trong một tam giác khi biết một đoạn thẳng là đường trung bình của tam giác. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thể hiện ở nghe hiểu, đọc hiểu thông qua tương tác giữa GV – HS; HS – HS; thông qua SGK….
3. Phẩm chất:
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Giáo viên: Thiết bị vẽ bảng dạy học.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Thông qua bài toán khởi động, HS bước đầu tiếp cận đến khái niệm đường trung bình của tam giác; có hứng thú tìm hiểu bài.
b) Nội dung: HS thực hiện bài toán dưới sự tổ chức của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (Nhóm HS)
d) Tổ chức thực hiện.
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung bài toán/ SGK (tr 81)
Bài toán: Cho và là hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như hình 4.12 với lần lượt là trung điểm của và Biết liệu không cần đo trực tiếp, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm và không? |
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Hoạt động thảo luận theo cặp đôi trong 3 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS: Báo cáo kết quả.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV: Kết luận và nhận xét: Để biết được có thể tính được khoảng cách giữa hai điêm và không, ta tìm hiểu các nội dung trong tiết học này.
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu định nghĩa đường trung bình của tam giác.
a) Mục tiêu:
- Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác.
- Nhận biết được các đường trung bình của một tam giác.