1100kg = ...... tạ
24cm =......dm
4500kg =....... tấn
78m= ...dm
13dm =...... cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
2 mm = 0,02dm
35kg = 0,35 tạ
24cm²=0,24dm²
2cm³=0,002dm³
7 ha 68m²=7,0068ha
6 tấn 500kg=6,5 tấn
250m = 0,25km
450kg=0,45 tấn
7800m²=0,78ha
35dm³=0,035m³
13ha 25m²=13,0025ha
4 tạ 38kg=0,438 tấn
1m 25cm = 125cm
1m² 25cm²=10025cm²
1m³25cm³=1000025cm³
1m25cm=1,25m
1m² 25cm²=1,0025m²
1m³ 25cm³=1,000025m³
Đổi 1100 kg = 11 tạ
1100 kg thì xay được số thóc là :
11 x 65 = 715 ( kg )
Đáp số : 715 kg
B
Công cần cẩu (A) thực hiện A 1 = P.h = 11000.6 = 66000J.
Công suất của (A) là P 1 = 66000/60=1100W
Công cần cẩu (B) thực hiện = P.h = 8000.5 = 40000J
Công suất của (B) là P 2 = 44000/30 = 1333W
Vậy P 2 > P 1
B
Công suất của cần cẩu (A) là P 1 = A/t = 1100.10.6/60 = 1100W
Công suất của cần cẩu (B) là P 2 = A/t = 900.10.5/30 = 1500W
Vậy P 1 < P 2
Trọng lượng của vật thứ nhất là:
\(P_1=10m_1=11000\) (N)
Đổi 1 phút = 60 s
Công suất của cần cẩu A là:
\(p_1=\dfrac{A_1}{t_1}=\dfrac{P_1h_1}{t_1}=\dfrac{11000.6}{60}=1100\) (W)
Trọng lượng của vật thứ hai là:
\(P_2=10m_2=8000\) (N)
Công suất của cần cẩu B là:
\(p_2=\dfrac{A_2}{t_2}=\dfrac{P_2h_2}{t_2}=\dfrac{8000.5}{30}=1333\) (W)
Vậy cần cẩu B có công suất lớn hơn.
lần 2 lấy số gạo là
1100:2.3=1650(kg)
số tấn gạo lúc đầu trong kho là
1650+1100+2340=5090(kg)
đổi 5090 kg = 5.090 tấn
a) Độ biến thiên động năng: ∆ W đ = W đ ' - W đ = m v ' 2 2 - m v 2 2
Thay số: ∆ W đ = 1100 . 10 2 2 - 1100 . 24 2 2
b) Lực hãm trung bình trên quãng đường 60km:
Độ biến thiên động năng bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật nên:
Dấu “-’’ để chỉ lực hãm ngược hướng chuyển động.
Công cần cẩu A là :
\(A=P.h=11000.6=66000\left(J\right)\)
Công suất của cần cẩu A là:
\(P_A=\dfrac{A}{t}=\dfrac{66000}{60}=1100\left(W\right)\)
Công cần cẩu B là:
\(A=P.h=8000.5=40000\left(J\right)\)
Công suất của cần cẩu B là:
\(P_B=\dfrac{A}{t}=\dfrac{40000}{30}=1333\left(W\right)\)
Cần cẩu B có công suất lớn hơn cần cẩu A : \(P_B>P_A\)
Tóm tắt :
\(m_1=1100kg\)
\(h_1=6m\)
\(t_1=1'=60s\)
\(m_2=800kg\)
\(h_2=5m\)
\(t_2=30s\)
_________________________
\(P_1=?\)
\(P_2=?\)
GIẢI :
Công suất của cần cẩu A là :
\(P_1=\dfrac{A_1}{t_1}=\dfrac{P_1.h_1}{t_1}=\dfrac{10m_1.h_1}{t_1}=\dfrac{10.1100.6}{60}=1100\left(W\right)\)
Công suất của cần cẩu B là :
\(P_2=\dfrac{A_2}{t_2}=\dfrac{P_2.h_2}{t_2}=\dfrac{10m_2.h_2}{t_2}=\dfrac{10.800.5}{30}\approx1333,33\left(W\right)\)
Ta có : \(P_1< P_2\left(1100< 1333,33\right)\)
Vậy cần cẩu B có công suất lớn hơn.
đổi:1 phút=60s
công suất của cần cẩu A là
P\(=\dfrac{P.h}{t}=\dfrac{10.m.h}{t}=\dfrac{10.1100.6}{60}=1100\left(W\right)\)
công suất của cần cẩu B là
P\(=\dfrac{P.h}{t}=\dfrac{10.m.h}{t}=\dfrac{10.800.5}{30}=1333,33\left(W\right)\)
trong 1s cần cẩu B thực hiện công suất là
P\(=\dfrac{P.h}{t}=\dfrac{10.m.h}{t}=\dfrac{10.800.5}{1}=40000\left(W\right)\)
trong 1s cần cẩu A thực hiện công suất là
P\(=\dfrac{P.h}{t}=\dfrac{10.m.h}{t}=\dfrac{10.1100.6}{1}=66000\left(W\right)\) vậy cần cẩu A có công suất lớn hơn
1100kg = 11 tạ
24cm = 2,4dm
4500kg = 4,5 tấn
78m = 780dm
13dm = 130cm
1100 kg=11 tạ
24cm=2,4dm
4500 kg=4,5 tấn
78 m=7,8 dm
13 dm=130 cm
k mik nha!^_^