Tìm hai số tự nhiên a và b biết tổng của chúng bằng 128 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 16
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi hai số tự nhiên thỏa mãn đề bài là a và b thì theo bài ra ta có:
ƯCLN(a,b) =18 ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=18m\\b=18n\end{matrix}\right.\) (m.n) = 1 ; m,n \(\in\) N*
18m + 18n = 144 ⇒ m + n = 144: 18 = 8
Vì (m, n) = 1 ⇒ (m, n) = ( 1; 7); ( 3; 5)
th1: (m,n) = (1.7) ⇒ a = 18; b = 18 \(\times\) 7 = 126
th2: (m,n) = (3,5) ⇒ a = 18 \(\times\) 3 = 54; b = 18 \(\times\) 5 = 90
Kết luận hai cặp số tự nhiên thỏa mãn đề bài là:
18 và 126; 54 và 90
Gọi 2 số cần tìm là a và b ta có:
UCLN(a,b) = 20
< = > a chia hết cho 20 ; b chia hết cho 20
< = > a + b chia hết cho 20
Mà 192 không chia hết cho 20
Nên không tồn tại 2 số cần tìm
giả sử a nhỏ hơn hoặc b
theo bài ra : a+b=128 ;(a,b)=16
(a,b)=16=>a=16m ;b=16n (m,nthuộc N ; m nhỏ hơn hoặc bằng n ; (m,n)=1)
=>a.b =16m+16n =>128=16(m+n)=> 8=m+n
lập bẳng giá trị :
m 1 3
n 7 5
a 16 48
b 112 80
a+b 128 128
vậy 2 số a,b cần tìm là :(16;112);(112;16);(48;80);(80;48)
Vì UCLN ( a,b ) = 16 nên a = 16a1 , b = 16b1
(a1 , b1) = 1 , a1,b1 € N*
Mà a + b = 128
=> thay a = 16a1 , b = 16b1 , ta có :
16a1 + 16b1 = 128
16 ( a1 + b1 ) = 128
a1 + b1 = 128 : 16
a1 + b1 = 8
Sau đó bn vẽ bảng thử chọn a,b ( tự lm nhé ) nhớ căn cứ ( a1 , b1 ) = 1 để tự chọn
Lưu ý : € : thuộc