trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A,B,C,D, trong đó gen A nằm trên nst số 1, gen B nằm trên nst số 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi
II sai, phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó
III đúng
IV đúng
Chọn C
I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi
II sai, phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó
III đúng
IV đúng
Đáp án: D
I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi
II sai, phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó
III đúng
IV đúng
Đáp án D
I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi
II sai, phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó
III đúng
IV đúng
Chọn C
I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi
II sai, phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó
III đúng
IV đúng
Đáp án B
Trong các trường hợp trên, chỉ có trường hợp gen nằm ở vùng tương đồng của NST giới tính và gen trên NST thường thì gen tồn tại thành cặp alen
→ Các trường hợp 1, 3 đúng
cặp gen A,a nằm trên một nhiễm sắc thể thường cặp gen B,b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
Các kiểu gen :
\(AAX^BX^B,AAX^BX^b,AAX^bX^b\)
\(AaX^BX^B,AaX^BX^b,AaX^bX^b\)
\(aaX^BX^B,aaX^BX^b,aaX^bX^b\)
\(AAX^BY,AAX^bY,AaX^BY,AaX^bY,aaX^BY,aaX^bY\)
Tham khảo
Hai gen nằm trên hai NST khác nhau ( AA, Aa, aa) ( BB, Bb, bb)
=> 9 kiểu : AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
Hai gen nằm cùng trên một NST
=> 10 kiểu: ABAB ; ABAb ; AbAb ; ABaB ;
Chọn B.
Số kiểu gen 2n tối đa 35 =243
Số kiểu gen 2n+1 tối đa :4 × 34 ×5=1620
Đáp án A
Một gen có n alen thì số loại kiểu gen về thể ba là: 1.n + 2(n – 1) + 3(n – 2) + ... + n.1
Gen 1: có 3 kiểu gen
Gen 2: số kiểu gen (về thể ba): 5 + 2 x 4 + 3 x 3 + 4 x 2 + 5 = 35
=> Số kiểu gen tối đa về 2 gen đang xét: 35 x 3 = 105