Liệt kê các số chính phương của một mảng
Lưu ý:sử dụng cách gọi hàm
ngôn ngữ c++
đầu vào:#include<bits/stdc++.h>
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
int sumOfOddElements(int arr[], int n) {
int sum = 0;
for(int i = 0; i < n; i++) {
if(arr[i] % 2 != 0) {
sum += arr[i];
}
}
return sum;
}
int main() {
int arr[] = {1, 2, 3, 4, 5};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
int sumOfOdd = sumOfOddElements(arr, n);
cout << "Tong cac phan tu le cua mang la: " << sumOfOdd << endl;
return 0;
}
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
bool isPrime(int n) {
if(n <= 1) return false;
for(int i = 2; i <= sqrt(n); i++) {
if(n % i == 0) return false;
}
return true;
}
void printPrimes(int arr[], int n) {
for(int i = 0; i < n; i++) {
if(isPrime(arr[i])) {
cout << arr[i] << " la so nguyen to" << endl;
}
}
}
int main() {
int arr[] = {2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
printPrimes(arr, n);
return 0;
}
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
int findSecondLargest(int arr[], int n) {
sort(arr, arr + n, greater<int>());
return arr[1];
}
int main() {
int arr[] = {10, 20, 30, 40, 50};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
int secondLargest = findSecondLargest(arr, n);
cout << "So lon thu hai trong mang la: " << secondLargest << endl;
return 0;
}
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
void distinctElements(int arr[], int n) {
int i, j, count = 1;
sort(arr, arr + n);
for(i = 0; i < n - 1; i++) {
if (arr[i] != arr[i + 1]) {
count++;
out << arr[i] << " ";
}
}
cout << arr[n - 1] << " ";
cout << "\nSo phan tu khac nhau cua mang la: " << count << endl;
}
int main() {
int arr[] = {1, 2, 3, 4, 4, 5, 6, 6, 7, 7, 7, 8, 9, 9};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
distinctElements(arr, n);
return 0;
}
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
void sortAscending(int arr[], int n) {
sort(arr, arr + n);
}
int main() {
int arr[] = {10, 5, 8, 7, 6};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
sortAscending(arr, n);
for(int i = 0; i < n; i++) {
cout << arr[i] << " ";
}
cout << endl;
return 0;
}
Bài 1 : CHỨNG MINH MỘT SỐ KHÔNG PHẢI LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
1. Nhìn chữ số tận cùng
Vì số chính phương bằng bình phương của một số tự nhiên nên có thể thấy ngay số chính phương phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9. Từ đó các em có thể giải được bài toán kiểu sau đây :
Nếu số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì phải chia hết cho p2.
2. Dùng tính chất của số dư
3. “Kẹp” số giữa hai số chính phương “liên tiếp” Các em có thể thấy rằng : Nếu n là số tự nhiên và số tự nhiên k thỏa mãn n2 < k < (n + 1)2 thì k không là số chính phương.
còn thiếu một cách nữa bạn ạ
mà bạn cũng chẳng cần dài dòng vậy đâu
#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
bool isPerfectSquare(int n) {
int sqr = sqrt(n);
return (sqr * sqr == n);
}
void printPerfectSquares(int arr[], int n) {
for (int i = 0; i < n; i++) {
if(isPerfectSquare(arr[i])) {
cout << arr[i] << " la so chinh phuong" << endl;
}
}
}
int main() {
int arr[] = {1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100};
int n = sizeof(arr) / sizeof(arr[0]);
printPerfectSquares(arr, n);
return 0;
}