Chia động từ trong ngoặc ở dạng Ving hoặc to V có ý nghĩa khác nhau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Chia động từ là các thể động từ khác nhau, nó phụ thuộc vào ngữ cảnh, dấu hiệu,.... để biết cách mà chia cấu trúc sao cho hợp lí (nhớ là chỉ động từ thôi). Và nếu chia THÌ, bạn nên nhớ các động từ bất quy tắc.
- Cho dạng đúng của từ trong ngoặc bao hàm cả tính từ, động từ, trạng từ, danh từ (để học tốt phần này bạn phải biết từ nào là tính từ, danh từ, động từ, trạng từ rồi học thứ tự các từ này trong câu: Tính => Danh => Động => Trạng.)
1. have tried - haven't succeeded
2. has been working
3. has worked - hasn't had
4. has lied - Have you read
5. hasn't been -has lived
6. has gone - has never been
7. Have you slept - have rung
8. has written - hasn't finished
9. has lost - has been looking
10. has slept
1. Gerund verb (V-ing) – Danh động từ
1.1. Cách sử dụng “V-ing”
– Là chủ ngữ của câu:
Reading bored him very much.
– Bổ ngữ của động từ:
Her hobby is painting.
– Là bổ ngữ:
Seeing is believing.
– Sau giới từ:
He was accused of smuggling.
– Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
1.2. Một số cách dùng đặc biệt của “V-ing”
* Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing”: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…
Ex:
1. He admitted taking the money. (Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.)
2. Would you consider selling the property? (Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?)
3. He kept complaining. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.)
4. He didn’t want to risk getting wet. (Anh ta không muốn bị ướt.)
* V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel , congratulate sb on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/ disapprove of…
* Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point (in)…
– It’s (not) worth …
– Have difficult (in) …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– Be busy …
– What about … ? How about …?
– Go …(go shopping, go swimming…)
2. To V (Verb infinitive) – Động từ nguyên thể
2.1. Verb + to V
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Ex:
1. She agreed to pay $50.(Cô ấy đã đồng ý trả 50 đô la.)
2. Two men failed to return from the expedition.(Hai người đàn ông đã không thể trở về từ cuộc thám hiểm.)
3. The remnants refused to leave.(Những người còn sót lại từ chối rời đi.)
4. She volunteered to help the disabled. (Cô ấy tình nguyện giúp đỡ người tàn tật.)
5. He learnt to look after himself. (Anh ấy học cách tự chăm sóc mình.)
2.2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
ĐỌC THÊM Động từ tiếng Anh: Phân loại, cách dùng các loại động từ tiếng Anh
Ex:
1. He discovered how to open the safe. (Anh ấy đã phát hiện ra làm thế nào để mở két sắt.)
2. I found out where to buy cheap fruit. (Tôi đã tìm ra nơi mua hoa quả rẻ.)
3. She couldn’t know what to say. (Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói.)
4. I showed her which button to press. (Tôi chỉ cho cô ấy phải ấn nút nào.)
2.3. Verb + Object + to V
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ex:
1. These glasses will enable you to see in the dark. (Cái kính này sẽ cho phép bạn nhìn trong bóng tối.)
2. She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.)
3. They forbade her to leave the house. (Họ cấm cô ấy rời khỏi nhà.)
4. They persuaded us to go with them. (Họ đã thuyết phục chúng tôi đi với họ.)
Theo mình ,để nhận biết các động từ chia thành V, Ving hay to V thì phải thuộc mấy động từ đấy thôi ! Còn mình thì mình làm nhiều là sẽ thuộc.
Exercise 4: Past Perfect Continuous or Past Simple? Chia
động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ
đơn. Chú ý thì của hai động từ trong một câu là khác nhau.
1. I (wait)________HAD BEEN WAITING____________ for hours so I was really glad when the bus finally (arrive)_____ARRIVED_______________.
2. Why (be)_________WAS___________ the baby's face so dirty? He (eat)___________ATE_________ chocolate.
3. I (see)_______SAW_____________ John yesterday, but he (run)________HAD BEEN RUNNING____________ so he was too tired to chat.
4. It (rain)_____HAD BEEN RAINING_______________ and the pavement (be)______WAS______________ covered with puddles.
5. When I (arrive)______ARRIVED______________ it was clear she (work)_______HAD BEEN WORKING_____________. There were papers all over the floor and books everywhere.
6. They (study)_______HAD BEEN STUDYING_____________ all day so when we (meet)________MET____________ they were exhausted.
7. The boss (talk)_______HAD BEEN TALKING_____________ to clients on Skype for hours so she (want)____WANTED________________ a break.
8. I (drink)__________HAD BEEN DRINKING__________ coffee all morning. By lunchtime, I
(feel)________FELT____________ really strange!
9. Lucy (hope)_____HOPED_______________ for a new car, so she was really pleased when she (get)_______GOT_____________ one.
10. I (dream)__________DREAMT__________ about a holiday in Greece. I couldn't believe it when my husband (book)_____BOOKED_______________ one as a surprise!
1. How does she often (go)............go.......................to school?~ She(go)....................goes..................to school by bike.
2. Lan (ride)......................is riding...............her bike now.
3. They (travel)................are travelling.......................by train at the moment.
4. Hoa’s brother (be)................is.................an engineer, but he (not work)............isn't working....................at the moment.
5. Lan and Phuong (be)...........is....................in the kitchen. They (cook)..............are cooking...................now.
6. Nam usually (play)....................plays....................sports, but sometimes he (fly)................flies.................his kites.
7. My mother (cook) ……………is cooking……………….…………… in the kitchen now.
8. He (go) ...................goes....................................to school with me every day.
9. What is Tom (do) .................doing................now ?~ He (watch) ...................is watching...................... TV?
10. We (visit) ..............are going to visit........................Ha Long Bay this summer.
11. She (travel)..................travels...................... to school by bike everyday.
12. What are you (do)……………going to do…………… this summer vacation? ~ I (visit) .........am going to visit............ Da Lat.
13. They (do) ....................are doing............................their homework now.
14. What does she (do)……do……….………… in the spring? ~ She always (go)…………goes……… camping.
15. Ba and Lan sometimes (go) ....................go........................................to the zoo.
16. We (have) ..........................will have/are going to have............................. an English test next week.
V. Chia dạng đúng của động từ cho trong ngoặc.
1. How does she often (go)...go................................to school?~ She(go)..........goes............................to school by bike.
2. Lan (ride).....is riding................................her bike now.
3. They (travel).........are traveling..............................by train at the moment.
4. Hoa’s brother (be)..........is.......................an engineer, but he (not work).....isn't working...........................at the moment.
5. Lan and Phuong (be)......are.........................in the kitchen. They (cook)....are cooking.............................now.
6. Nam usually (play).............plays...........................sports, but sometimes he (fly)........flies.........................his kites.
7. My mother (cook) …………is cooking………………….…………… in the kitchen now.
8. He (go) ..............goes.........................................to school with me every day.
9. What is Tom (do) .........doing........................now ?~ He (watch) ..........is watching............................... TV?
10. We (visit) ...........visit...........................Ha Long Bay this summer.
11. She (travel)..........travels............................... to school by bike everyday.
12. What are you (do)……going to do…………………… this summer vacation? ~ I (visit) .am going to visit.................... Da Lat.
13. They (do) ............are doing....................................their homework now.
14. What does she (do)………do……….………… in the spring? ~ She always (go)………goes………… camping.
15. Ba and Lan sometimes (go) .............go...............................................to the zoo.
16. We (have) .............are going to have.......................................... an English test next week.
6 working
Forget Ving: Quên đã làm gì
7 going
Regret Ving: tiếc đã làm gì
8 to inform
Regret to V: tiếc phải làm gì
9 to start - working
Try to V: cố làm gì
Try Ving: thử làm gì
10 to eat
mean to V: định làm gì
6. I will never forget working with you. You helped me a lot.
7. I regret to go out last night.
8. I regret to inform you that your application hasn't been accepted.
9. When I arreived, he was trying to start his new car, there was something wrong with the machine. He even tried to work it downhill twice, but that didn't work either.
10. I didn't mean to eat anything but the cakes looked so good that I couldn't resist trying one.