mình đang cần rât rât rât gấp câu trúc viet lại câu tiếng anh và sự chuyển từ danh từ ->động từ động từ->tính từ tính từ ->danh từ bằng tiếng anh mong các bạn giúp mình cảm ơn các bạn rất nhiều rất nhiều rất nhiều ai chả lời nhanh nhất và đúng nhất mình sẽ tặng cho người đó 2 like
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Viên đá này tôi nhặt được bên đường, trông nó đẹp nhỉ?
Bạn tôi đã đá quả bóng bay sang nhà hàng xóm.
b) Tôi bị viêm lợi nên phải đến nha sĩ
Quân ta thắng lợi to.
c) Cái bàn này nhìn có vẻ cũ
Các vị tướng cùng tụ họp về đây, cùng bàn việc nước.
d) Bạn tôi vẽ tranh rất sinh động
Tranh chấp là động từ chỉ 1 hoạt động chỉ sự tiêu cực
Mình đang cần gấp. Các bạn giúp mình nha. Mình cảm ơn các bạn rất nhiều ạ!
DANH TỪ :string ,branch ,step ,table ,pen ,bone ,card ,coin ,hatch ,bank .
TÍNH TỪ:sad ,happy ,more ,care ,half ,talk ,thin ,equal ,cool ,cold.
ĐỘNG TỪ :play ,dug ,show ,describe ,run ,fly ,look ,give ,mix.
Danh từ: Table, Fan, Book, Chair, Computer, TV, Bed, Phone, Pen, Pillow...v.v
Động từ: Read, See, Write, Talk, Listen, Teach, Buy, Through, Sleep, Understand...v.v
Tính từ: Beutiful, Pretty, Ugly, Modern, Big, Small, Tall, Short, Large, Comfortable...v.v
T i c k cho mình nha mình mới đk có 4 điểm,chuc bạn ngày càng học giỏi ^^
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ
mình đang cần rất gấp mong các bạn giúp đỡ mình