dẫn 5,6 lít hỗn hợp X metan và axetilen vào lượng dư dung dịch trong NH3,thu được 24g kết và có V ml khí thoát đktc .tính V
2. Ankan A có tỉ khối hơi so với 2, xác định ctpt . viết ctct gọi tên A và viết pthh phản ứng với cl .tỉ lệ 1.1 ánh sáng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
Đáp án B
Hướng dẫn n C 2 H 2 = 3 , 36 - 1 , 12 22 , 4 = 0,1 (mol) => n C 2 A g 2 = 0,1 (mol)
=> m = 0,1.240 = 24 (gam)
Đáp án B
Cho X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 / NH 3 chỉ có axetilenmphản ứng. → khí thoát ra là metan.
Þ m = 0,1.240 = 24 (gam)
\(M_X=2.13=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ Có:a:b=n_C:n_H=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH\right)_m}=26\\ \Leftrightarrow13m=26\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_2\\ CTCT:CH\equiv CH\)
b) Nhận biết C2H2 và CH4
- Dẫn 2 khí qua bình đựng nước brom:
+ Dung dịch Br2 bị mất màu -> C2H2
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Còn lại -> CH4
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
a)
$n_{C_2H_2} = n_{Ag_2C_2} = \dfrac{24}{240} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_A = n_X - n_{C_2H_2} = 0,2(mol)$
Ta có :
$0,1.26 + 0,2.A = 13,8 \Rightarrow A = 56(C_4H_8)$
Vậy A là $C_4H_8$
CTCT :
$CH_2=CH-CH_2-CH_3$ : But-1-en
$CH_3-CH=CH-CH_3$ : But-2-en
$CH_2=C(CH_3)-CH_3$ : 2-metyl propen
b)
PTHH : $CH_3-CH=CH-CH_3 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} CH_3-CH_2-CH(OH)-CH_3$
c) Sai đề