Giải bài toán sau bằng định luật bảo toàn e:
Đốt cháy 8,4g Mg trong oxi một thời gian thu được 10 gam hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được V lit khí H2(đktc). Tính V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nAl = 2nCl2 + 2nH2
⇒ nCl2 = 0,03 (mol)
Ta có: m = mAl + mCl2 = 5,37 (g)
Chọn đáp án A
+ BTKL có nO/oxit = (18,2 – 15) ÷ 16 = 0,2 mol || nH2 = 0,3 mol
⇒ ∑nHCl đã pứ = 2nO/oxit + 2nH2 = 1 mol ⇒ mCl–/muối = 35,5 gam
⇒ mmuối = mkim loại + mCl–/muối = 15 + 35,5 = 50,5 gam ⇒ Chọn A
\(n_{Mg}=\dfrac{8,4}{24}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
ĐLBTKL: \(m_{O_2}=m_X-m_{Mg}=10-8,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Quá trình oxi hóa - khử:
\(\overset{0}{Mg}\rightarrow\overset{+2}{Mg}+2e\)
\(\overset{0}{O_2}+4e\rightarrow2\overset{-2}{O}\)
\(2\overset{+1}{H}+2e\rightarrow H_2\)
\(\xrightarrow[]{BTelectron}2n_{Mg}=4n_{O_2}+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,35.2-0,05.4}{2}=0,25\left(mol\right)\)
`=> V = 0,25.22,4 = 5,6 (l)`