Hòa tan 6g CuSO4 vào nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15%
a Tính khối lương dung dịch
b tính thể tích dung dịch biết khối lượng riêng của D=1,15g/ml
c tính nồng độ mol của dung dịch
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Mol: 0,05 0,1
b) \(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,02}=5M\)
c)
PTHH: KOH + HCl → KCl + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5.100}{20}=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{0,9125}=103,9\left(ml\right)=0,1039\left(l\right)\)
d) \(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,1}{0,02+0,1039}=0,8071M\)
a)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{41,7}{278}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeSO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
b) mdd sau pha trộn = 41,7 + 207 = 248,7 (g)
c) \(C\%=\dfrac{22,8}{248,7}.100\%=9,168\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{248,7}{1,023}=243,1085\left(ml\right)=0,2431085\left(l\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,15}{0,2431085}=0,617M\)
Ta có: \(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{3}{15\%}=20\left(g\right)\)
\(V_{ddCuSO_4}=\dfrac{20}{1,15}\approx17,39\left(ml\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{3}{160}=0,01875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,01875}{0,01739}\approx1,08M\)
Bạn tham khảo nhé!
a.\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{120}{1,2}=100ml=0,1l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b.\(n_{NaOH}=\dfrac{21,6}{40}=0,54mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{180}{1,2}=150ml=0,15l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6M\)
\(a) m_{dd} = \dfrac{6}{15\%} = 40(gam)\\ b) V_{dd} = \dfrac{m_{dd}}{D} = \dfrac{40}{1,15} = 34,78(ml)\\ c)n_{CuSO_4} = \dfrac{6}{160} = 0,0375(mol)\\ C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,0375}{0,03478}=1,078M\)