11, Cho 8,3g hỗn hợp các kim loại Fe và Al tác dụng hết với đe HCl thu được 8,4 lít khí H2 ở 136,5°C và 1 at. Thành phần ℅ theo khối lượng của kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=13,7\\x+2y=0,55\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.mol\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{13,7}.100\%=61,31\%\)
Ta có: 56nFe + 27nAl = 8,3 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{7,427}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nFe = nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8,3}.100\%\approx67,47\%\\\%m_{Al}\approx32,53\%\end{matrix}\right.\)
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 = = 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 = = 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=20-5,6=14,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}.100\%=28\%\\\%m_{Cu}=72\%\end{matrix}\right.\)
Đáp án A
Gọi số mol các kim loại là Al: a mol; Fe: b mol.
Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
nFe = a (mol)
nAl = b (mol)
=> 56a + 27b = 8.3 (1)
nH2 = PV/RT = 8.4*1 / 0.082 * (136.5 + 273) = 0.25 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
nH2 = a + 1.5b = 0.25 (mol) (2)
(1) , (2) :
a = b = 0.1
%Fe = 0.1*56/8.3 * 100% = 67.47%
%Al = 32.53%