Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau. Lấy 52 gam hỗn hợp X cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn C. Tìm giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sản phẩm cuối cùng sẽ chỉ có Fe2O3, bảo toàn Fe
=> n Fe2O3 = 0,45=> m = 72 gam
=> Đáp án D
bài 1: cho khí CO đi qua ống chứa 48 gam fe2o3 nung nóng. sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3,Fe3O4,FeO. hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. tính m.
Số mol Fe2O3 phản ứng:
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol Fe là:
\(n_{Fe}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2\uparrow+Fe\\ CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2\uparrow+Fe_3O_4\\ CO+Fe_2O_3\rightarrow CO_2+FeO\\ Fe_2O_3\left(dư\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng \(\Rightarrow\) trong hỗn hợp X cũng có 0,6mol Fe.
Do HNO3 là một axit có tính oxi hóa rất mạnh nên sau khi tác dụng với hỗn hợp X phần dung dịch Y sinh ra sẽ chỉ có một muối duy nhất là Fe(NO3)3
Do số mol Fe vẫn được bảo toàn nên
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
Khối lượng muối sau khi cô cạn là:
\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=m=0,6.242=145,2\left(g\right)\)
Số mol Fe phản ứng là:
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Từ các phương trình ta thấy dung dịch B chỉ có FeCl2 và FeCl3.
Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư.
PTHH:
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Kết tủa C gồm có Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Lọc và nung kết tủa C trong không khí.
PTHH:
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[......]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[......]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng Fe vẫn không thay đổi do đó số mol Fe vẫn là 1mol, số mol Fe2O3 sau phản ứng là.
\(n_{Fe}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe2O3 (chất rắn) thu được sau phản ứng là:
\(m_{Fe_2O_3}=m=0,5.160=80\left(g\right)\)
Còn phần a thì mình không biết đề bài hỏi gì.
Đáp án A
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp rắn vào 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3 thu được 22,47 gam muối và 0,02 mol hỗn hợp khí gồm NO và N2.
Giải được số mol NO và N2 đều là 0,01 mol.
Do X chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL: m H 2 O = 7 , 44 + 0 , 4 . 36 , 5 + 0 , 05 . 85 - 22 , 47 - 0 , 02 . 29 = 3 , 24 → n H 2 O = 0 , 18
BTNT H: n N H 4 + = 0 , 4 - 0 , 18 . 2 4 = 0 , 01 m o l
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa hỗn hợp ban đầu lên tối đa là: n O = 9 , 6 - 7 , 44 16 = 0 , 135 m o l
Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn C) và Ag.
Bảo toàn e:
n A g = 0 , 135 . 2 - 0 , 01 . 8 - 0 , 01 . 3 - 0 , 01 . 10 = 0 , 06 m o l → m = 63 , 88 g a m
Đáp án A
Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp rắn vào 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3 thu được 22,47 gam muối và 0,02 mol hỗn hợp khí gồm NO và N2.
Giải được số mol NO và N2 đều là 0,01 mol.
Do X chứa muối nên HCl phản ứng hết.
BTKL:
BTNT H:
Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.
Lượng O để oxi hóa hỗn hợp ban đầu lên tối đa là:
Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn C) và Ag.
Bảo toàn e:
n A g = 0,135.2 - 0,01.8 - 0,013 - 0,01.10 = 0,06 mol