Cho 0.336 lít khí SO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được , gam kết tủa. Tìm m?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,01=0,01\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,01}{0,015}=\dfrac{2}{3}\) => Tạo cả 2 muối \(CaCO_3,Ca\left(HCO_3\right)_2\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,01-------->0,01--->0,01
\(\rightarrow n_{CO_2\left(dư\right)}=0,015-0,01=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,005<--0,005
\(\rightarrow m=\left(0,01-0,005\right).100=0,5\left(g\right)\)
https://hoc24.vn/cau-hoi/1-pha-mot-luong-nuoc-o-90c-vao-binh-chua-8-lit-nuoc-dang-co-nhiet-do-220c-nhiet-do-cuoi-cung-khi-co-su-can-bang-nhiet-la-360c-hoi-luong-nuoc-da-pha.6307896648852
giúp với ạ
\(n_{CaSO_3}=\dfrac{12}{120}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)>n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> Kết tủa bị hòa tan 1 phần
Gọi số mol Ca(OH)2 là x (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
x-------->x-------->x
CaSO3 + SO2 + H2O --> Ca(HSO3)2
(x-0,1)-->(x-0,1)
=> x + (x-0,1) = 0,4
=> x = 0,25
=> \(V=\dfrac{0,25}{0,05}=5\left(l\right)\)
n SO2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
n CaSO3 = 24/120 = 0,2(mol) < SO2 = 0,4 nên kết tủa bị hòa tan một phần
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,2.........0,2...............0,2.......................(mol)
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
0,2............0,1........................................(mol)
=> n Ca(OH)2 = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)
=> a = 0,3/0,5 = 0,6(M)
Sửa đề : 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M . Nếu là 0,01M thì đề sai
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ca : \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\)
=> \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
=> \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,02+0,03.2=0,08\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
Đáp án C
X + CO tạo thành chất rắn Y gồm các kim loại Mg, Fe, Cu và hỗn hợp khí z gồm CO2 và CO dư
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron
Trong thí nghiệm 1: ne nhường = ne nhận = 0,3(mol)
ne nhường trong thí nghiệm = ne nhường (1) + 2.nCO2 =1(mol) = ne nhận (2) = nNO2
Chú ý: Với các bài toán của phản ứng oxi hoá khử gồm nhiều quá trình ta thường sử dụng bảo toàn electron cho toàn bộ các quá trình, bỏ qua giai đoạn trung gian.
\(Ca(HSO_3)_2+ Ca(OH)_2 \to 2CaSO_3\ + 2H_2O\\ n_{Ca(HSO_3)_2} = \dfrac{1}{2}n_{CaSO_3} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3,6}{120} = 0,015(mol)\\ Ca(OH)_2 + SO_2 \to CaSO_3 + H_2O\\ Ca(OH)_2 + 2SO_2 \to Ca(HSO_3)_2\\ n_{SO_2} = 2n_{Ca(HSO_3)_2} + n_{CaSO_3} = 0,015.2 + \dfrac{2,4}{120}=0,05(mol)\\ V = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,01}{0,015}=\dfrac{2}{3}\) => Tạo cả 2 muối \(CaSO_3,Ca\left(HSO_3\right)_2\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
0,01-------->0,01---->0,01
\(\rightarrow n_{SO_2\left(dư\right)}=0,015-0,01=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaSO_3+SO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\)
0,005<----0,005
\(\rightarrow m=\left(0,01-0,005\right).120=0,6\left(g\right)\)
nco2= 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
nca(OH)2= 1.0,01= 0,01 (mol)
Xét T = 0,01/0,015 =2/3 => tạo cả 2 muối CaCo,Ca(HCO3)2
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ->CaCO3 ↓ + H2O
0,01---------->0,01 --->0,01
-> nCO2(dư)= 0,015 - 0,01 = 0,005 (mol)
PTHH:CaCO3 + CO2 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,005 <--- 0,005
-> m= ( 0,01 - 0,005 ). 100 =0,5 (q)