Cho 400 g dung dịch axit axetic phản ứng hết với 500 g dung dịch Na2CO3 20% a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1..........0.3.......0.1...........0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{10.95}{150}\cdot100\%=7.3\%\)
\(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,1____0,3____________0,15 (mol)
b, mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
c, \(C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{150}.100\%=7,3\%\)
d, mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
Sửa đề: Tính khối lượng dung dich Axit được lấy dùng cho phản ứng.
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Mg+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Mg+H_2\)
\(b)\)
\(nMg=0,3(mol)\)
Theo PTHH: \(nCH_3COOH=0,6(mol)\)
Khối lượng axit tham gia phản ứng :
\(\Rightarrow mCH_3COOH=0,6.60=36\left(g\right)\)
Khối lượng dung dich axit được lấy dùng cho phản ứng
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{36.100}{12}=300\left(g\right)_{ }\)
\(c)\)
Dung dich muối thu được sau phản ứng là \((CH_3COO)_2Mg\)
Theo PTHH: \(n(CH_3COO)_2Mg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow m\left(CH_3COO\right)_2Mg=42,6\left(g\right)\)
\(nH_2 =nMg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow mMg=7,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m ddsau=mMg+mddCH_3COOH-mH_2\)
\(\Leftrightarrow mddsau=7,2+300-7,2=300\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{42,6.100}{300}=14,2\%\)
\(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=0,2.174=34,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{34,8}{210,8}.100\%\approx16,51\%\)
\(a,m_{Na_2CO_3}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{100}{106}=\dfrac{50}{53}\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(\dfrac{50}{53}\)------->\(\dfrac{100}{53}\)--------------->\(\dfrac{100}{53}\)-------------->\(\dfrac{50}{53}\)
\(b,m_{axit}=\dfrac{100}{53}.60=\dfrac{6000}{53}\left(g\right)\\ c,m_{dd}=500+400-\dfrac{50}{53}.44=\dfrac{45500}{53}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=\dfrac{100}{53}.82=\dfrac{8200}{53}\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{\dfrac{8200}{23}}{\dfrac{45500}{23}}.100\%=18,02\%\)