Ở 250C có 175 gam dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch đó
lên 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão
hoà ở nhiệt độ này. Biết độ tan S CuSO4 (25 độ C) = 40 gam
S CuSO4 (90 độ C) = 80 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Xét ở 120C thì cứ 133,5g dd CuSO4 bão hòa có 33,5g CuSO4 nên có 1335g dd CuSO4 bão hòa có số gam CuSO4 là:
1335.33,5133,5=335(g).
\Rightarrow có 1000g H2O.
Gọi số gam CuSO4 cần thêm là a.
- Xét ở 900C thì mCuSO4=335+a và mH2O=1000.
\RightarrowÁp dụng CT tính độ tan ở 900C được S=335+a1000.100=80.
\Rightarrow a = 465.
\(S_{85^oC}=\dfrac{m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}}{1877-m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}}.100=87,7\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}=877\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.85^oC\right)}=1877-877=1000\left(g\right)\)
Gọi số mol CuSO4.5H2O là a (mol)
=> \(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=877-160a\left(g\right)\)
\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.25^oC\right)}=1000-18.5a=1000-90a\left(g\right)\)
\(S_{25^oC}=\dfrac{877-160a}{1000-90a}.100=40\left(g\right)\)
=> a = \(\dfrac{477}{124}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{477}{124}.250=\dfrac{59625}{62}\left(g\right)\)
a)
Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)
\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)
=> a = 438,5 (g)
=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)
=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)
\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)
mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)
b)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)
Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)
=> x = 62,5 (g)
y = 200 - x = 137,5 (g)
Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%
+)\(\%S=\frac{32}{160}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow m_S=\frac{16.20\%}{100\%}=3,2\left(g\right)\)
+) \(C\%_{d^2CuSO_4}\)bão hào ở nhiệt độ 25oC là \(\frac{16}{16+50}\cdot100\%\approx24,24\%\)
+) \(n_{CuSO_4}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_M\)của d2 \(CuSO_4\)bão hòa ở nhiệt độ 25oC là \(\frac{0,1}{0,05}=2M\)
Ở 12oC có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hòa. Đun nóng dung dịch lên 90oC. Hỏi phải thêm vào dung dịch đó bao nhiêu gam Cu?
Tham khảo tại đây
Ở \(25^oC:S_{CuSO_4}=40\left(g\right)\)
- 40g \(CuSO_4\) hoà với 100g nước thì được ddbh
-> 140g ddbh \(CuSO_4\) có 40g \(CuSO_4\)
-> 175g ddbh \(CuSO_4\) có 50g \(CuSO_4\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=175-50=125\left(g\right)\)
Ở \(90^oC:S_{CuSO_4}=80\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(cần.hoà,tan\right)}=\dfrac{125.80}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=100-50=50\left(g\right)\)