Ở cà chua lai giữa P đều thuần chủng thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 3 kiểu hình theo số liệu sau:
– 252 cây quả đỏ, bầu dục
– 498 cây quả đỏ, có khía
– 247 cây quả vàng, có khía
Biết mỗi gen quy định một tính trạng
a) Giải thích đặc điểm di truyền chi phối phép lai trên
b) Lập sơ đồ lai của P và F1
c) Nếu ngay F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1. Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Khi cho lai quả đò, bầu dục thuần chủng với quả xanh, dài thuần chủng được F1 đồng loạt là quả đỏ, bầu dục.
\(\rightarrow\) Qủa đỏ trội so với quả xanh.
Qủa bầu dục trội so với quả dài.
- Ta quy ước như sau: A- quả đỏ ; a- quả xanh
B- quả bầu dục ; b- quả dài.
a) - Kiểu gen của P là:
+ Kiểu gen của cây quả đỏ, bầu dục thuần chủng là: AABB
+ Kiểu gen của cây quả xanh, dài thuần chủng là: aabb
- Ta có sơ đồ lai sau:
P: AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% quả đỏ, bầu dục)
F1 x F1: AaBb x AaBb
\(G_{F1}\) : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9 đỏ, bầu dục: 3đỏ, dài: 3xanh,bầu dục: 1 xanh, dài.
b) Thế hệ sau phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
* Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Về tính trạng màu sắc quả: \(\dfrac{đỏ}{xanh}\)= \(\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ này là tỉ lệ của phép lai phân tích.
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Aa x aa (1)
- Về tính trạng hình dạng quả: bầu dục/dài = \(\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow\) Tỉ lệ 1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích.
\(\Rightarrow\) Kiểu gen của P là: Bb x bb ( 2)
Từ (1) và (2) ta có:
Kiểu gen hoàn chỉnh của P là: AaBb x aabb
Ta có sơ đồ lai sau:
P : AaBb x aabb
Gp: AB, Ab, aB, ab ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen là: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình là: 1 đỏ, bầu dục: 1đỏ, dài: 1xanh, bầu dục: 1xanh, dài.
Xét tỷ lệ màu hoa: 540 đỏ : 420 trắng = 9 đỏ : 7 trắng => F1: AaBb x AaBb → F2: 0,5625 đỏ : 0,4375 trắng
Tỷ lệ vị quả: 3 ngọt : 1 chua => F1: Dd x Dd → F2: 0,75D- : 0,25dd.
Ta thấy: A-B-D- = 404 960 = 0,421875 = 0,5625 x 0,75.
Tương tự với 4 kiểu hình còn lại
=> 3 gen phân ly độc lập => F1: AaBbDd.
Chọn A.
Pt/c: quả đỏ, tròn x quả vàng, bầu dục
F1: 100% đỏ, tròn
=>đỏ tht so với vàng; tròn tht so với bầu dục
F1 dị hợp tử về hai tính trạng đang xét
F1 tự thụ phấn
Xét tính trạng màu quả
F2 \(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{901+299}{301+103}=\dfrac{3}{1}\)
Xét tính trạng hình dạng quả
F2\(\dfrac{tròn}{bầudục}=\dfrac{901+301}{299+103}=\dfrac{3}{1}\)
Ta có (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3:1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> hai tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền PLĐL
SĐL : P : AABB ( đỏ, tròn) x aabb( vàng, bầu dục)
G AB ab
F1: AaBb ( 100% đỏ, tròn)
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb
1 aaBB : 2 aaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 đỏ,tròn : 3 vàng, tròn: 3 đỏ, bầu dục : 1 vàng, bầu dục