Câu 1: cho 5 chất rắn dạng bột: BaSO4, CaCO3, Na2CO3, KCL, BaCL2. Chỉ dùng thêm H2O và dung dịch HCL, trình bày cách nhận biết chất trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cho nước vào 4 ống nghiệm đựng 4 chất :
+ Tan Na2CO3 , KCl => Sục HCl vào , sủi bọt khí Na2CO3 , không hiện tượng KCl
+Rắn BaSO4 , MgCO3 => Sục HCl vào , sủi bọt khí MgCO3 , không hiện tượng BaSO4
b) Cho nước vào 3 ống nghiệm đựng 3 chất
+Tan : K2CO3
+Rắn : BaCO3 , CaSO4 Sục HCl vào => sủi bọt khí BaCO3 , không hiện tượng CaSO4
c) d) tương tự
Lưu ý gốc \(CO^{2-}_3\) gặp axit sẽ tạo khí CO2
\(BaSO_4,CaSO_4,MgCO_3,CaCO_3\) Là rắn không tan , còn mấy cái kia là dugn dịch , cho nước để tách 2 nhóm rồi dùng HCl
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử
- mẫu thử nào không tan là BaSO4, CaCO3. Gọi là nhóm 1
- mẫu thử nào tan là Na2CO3,NaCl. Gọi là nhóm 2
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử nhóm 1 và 2
Trong nhóm 1 :
- mẫu thử nào tan, tạo khí là CaCO3
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 +H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là BaSO4
Trong nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo khí là Na2CO3
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 +H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Câu 1 :
\(R + 2H_2O \to R(OH)_2 + H_2\\ n_R = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow R = \dfrac{13,7}{0,1} = 137(Bari)\\ m_{dd\ X} = 13,7 + 100 - 0,1.2 = 113,5(gam)\\ n_{Ba(OH)_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1.171}{113,5}.100\% = 15,07\% \)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: KOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 2)
+) Không đổi màu: CaCl2 và Na2SO4 (Nhóm 3)
- Lấy từng dd trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 và Ba(OH)2
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: KOH và HCl
- Lấy dd Ba(OH)2 đã nhận biết được đổ vào nhóm 3
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: CaCl2
a)
| NaCl | Na2SO4 | HCl | H2SO4 |
Quỳ tím | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Quỳ tím chuyển đỏ | Quỳ tím chuyển đỏ |
BaCl2 | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng |
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4↓
b)
| NaCl | MgCl2 | AlCl3 |
NaOH (thêm dần đến dư) | Không hiện tượng | Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH | Xuất hiện kết tủa dạng keo trắng, tan dần khi cho dư NaOH |
PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
c)
| CaO | Ca(OH)2 | CaCO3 |
Quỳ tím | Không hiện tượng | Quỳ tím chuyển xanh | Không hiện tượng |
HCl | Không hiện tượng | __ | Có khí thoát ra |
PTHH: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CaO + HCl → CaCl2 + H2O
d)
| Na2CO3 | CaCO3 | BaSO4 |
CaSO4 | Xuất hiện kết tủa trắng | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
HCl | __ | Có khí thoát ra | Không hiện tượng |
PTHH: CaSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CaCO3↓
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Chọn đáp án C
Hòa tan các chất rắn vào nước
+ Nếu chất rắn tan trong nước: NaCl; N a 2 C O 3 n h ó m I
+ Nếu chất rắn không tan trong nước: C a C O 3 ; B a S O 4 n h ó m I I
Nhận biết từng nhóm bằng HCl
Nhóm I: Có khí thoát ra là N a 2 C O 3 ; không hiện tượng là NaCl
N a 2 C O 3 + 2HCl → 2NaCl + C O 2 ↑ + H 2 O
Nhóm II: Có khí thoát ra là C a C O 3 ; không hiện tượng là B a S O 4 .
C a C O 3 + 2HCl → C a C l 2 + C O 2 ↑ + H 2 O
Bài 2 :Trích mỗi lọ 1 ít
Dùng giấy quỳ tím nhận biết:
+Hóa đỏ : HCl , HNO3
+Hóa xanh: Ca(OH)2 , NaOH
+ Không đổi màu: NH3 ( - quỳ tím ẩm)
Cho 2 axit trên vào d dAgNO3
Xuất hiện kết tủa là HCl
PT HCl + AgNO3 -> HNO3 +AgCl (kết tủa)
Không phản ứng: HNO3
Cho 2 bazo vào d d H2SO4
Xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2
PT: Ca(OH)2 + H2SO4 -> CaSO4 (kết tủa ) + 2H2O
Chất còn lại là NaOH
3,trích các mẫu thử cho tác dụng lần lượt với H2O dư nếu hòa tan tạo dd thì hai chất rắn trước khi hòa tan là Na2CO3 và Na2SO4 còn không tan trong H2O gồm có CaCO3 và CaSO4 (sản phẩm của CaSO4.2H2O sau khi hòa tan vào H2O dư)
nhóm các chất tan tạo dd cho tác dụng với dd axit HCl nếu có chất khí không màu không mùi thoát ra là khí CO2 sản phẩm của Na2CO3 còn không có hiện tượng gì là Na2SO4 vì không có pư
pthh: 2HCl+Na2CO3\(\rightarrow\)2NaCl+CO2+H2O
Còn nhóm chất không tan lúc sau gồm có:CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng lần lượt với H2O thì chất nào tạo khí không màu không mùi là khí CO2 của CaCO3 còn không có hiện tượng gì vì không có pư là của CaSO4(sản phẩm sau khi hòa tan vào H2O của CaSO4,2H2O)
pthh:2HCl+CaCO3\(\rightarrow\)CaCl2+CO2+H2O
Dùng nước phân biệt được 2 nhóm : C a C O 3 , B a S O 4 không tan trong nước và N a C l , N a 2 C O 3 tan trong nước
Dùng HCl để phân biệt mỗi chất trong nhóm, N a 2 C O 3 , C a C O 3 tác dụng với HCl tạo ra khí
Đáp án C
Đáp án A
Hòa tan 4 chất rắn trên vào nước.
- Chất nào tan trong nước là NaCl, Na2CO3 (nhóm I)
- Chất không tan trong nước là CaCO3, BaSO4 (nhóm II)
Sục khí CO2 vào 2 chất ở nhóm II
- Chất nào tan thu được dung dịch trong suốt thì đó là CaCO3
CaCO3+ CO2+ H2O→ Ca(HCO3)2
- Chất không tan là BaSO4
Lấy dung dịch Ca(HCO3)2 thu được ở trên cho vào 2 chất ở nhóm I
- Chất nào xuất hiện làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2CO3
Na2CO3+ Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
- Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- chất nào không tan là BaSO4, CaCO3. Gọi là nhóm 1
- chất nào tan là Na2CO3, KCl, BaCl2. Gọi là nhóm 2
Cho dung dịch HCl vào nhóm 1 :
- mẫu thử nào tan là CaCO3
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
- mẫu thử không tan là BaSO4
Cho dung dịch HCl vào nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là Na2CO3
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
Cho dung dịch Na2CO3 vào mẫu thử còn nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là BaCl2
\(BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl\)
- mẫu thử không hiện tượng là KCl