Hãy dẫn ra 2 PTHH đối với mỗi phản ứng sau và cho biết phản ứng thuộc loại nào đã học ? a . Oxi hoá đơn chất kim loại bằng khí oxi . b . Oxi hoá hợp chất bằng khí ox
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
a.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
b.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
c.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
d.\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
e.\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
2.
\(\%O=100\%-36,842\%=63,158\%\)
Ta có:
\(\dfrac{2M}{48}=\dfrac{36,842}{63,158}\)
\(\Rightarrow M=14\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O_3\)
1
\(a,S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ b,CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ c,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(d,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ e,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
2
ta có
\(\dfrac{2a}{3.16}=\dfrac{36,842\%}{63,158\%}\Rightarrow a=56\)
=> M là Fe
=> CTHH: Fe2O3 : sắt (III) oxit
a) Pt: 2Mg + O2 --to--> 2MgO (Phản ứng hóa hợp)
b) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (Phản ứng thế)
c) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (Phản ứng phân hủy)
d) Fe2O3 + 2Al --to--> 2Fe + Al2O3 (Phản ứng thế)
a) PTHH: 2Mg + O2 -> 2MgO
b) PT bảo toàn khối lượng: mMg + mO2 = mMgO
c) Theo câu b ta có: mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6(g)
a ) Phương trình hóa học của phản ứng :
2Mg + O2--> 2MgO
b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :
mMg + mo2 = mMgO
c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
mMg + mo2 = mMgO
9g + mo2= 15g
mo2 = 15g - 9g
mo2 = 6g
=> mo2= 6g
\(n_{Al}=\dfrac{3,24}{27}=0,12mol\)
a)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) \(\Rightarrow\) phản ứng hóa hợp.
b)0,12 0,09 0,06
\(m_{Al_2O_3}=0,06\cdot102=6,12g\)
c)\(V_{O_2}=0,09\cdot22,4=2,016l\)
Khí H 2 cháy trong không khí kèm theo tiếng nổ nhỏ.
H 2 SO 4 + Zn → Zn SO 4 + H 2
H 2 + 1/2 O 2 → H 2 O
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^O}CO_2+2H_2O\\ 2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o}2SO_3\)