[1]. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra nhôm clorua và khí hiđro thoát ra. A. Viết phương trình phản ứng B. Thể tích khí hiđro thu được (đktc) C. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng. _______________________________________________ [2]. Cho 2,3g natri tác dụng với nước sinh ra natri hiđroxit và khí hiđro A. Viết phương trình phản ứng. B. Thể tích khí hiđro thu được. C. Tính khối lượng natri hiđroxit tạo thành.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
a) PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3 H2
b) nHCl=0,6(mol); nAl=0,3(mol)
Ta có: 0,3/2 > 0,6/6
=> HCl hết, Al dư, tính theo nHCl
c) nH2= 3/6 . nHCl=3/6 . 0,6= 0,3(mol)
=> V=V(H2,đktc)=0,3.22,4= 6,72(l)
nFe= 11,2 : 56 = 0,2 (mol)
pthh : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2(phan ung the )
0,2 -----------------------> 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 ( l)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,2---> 0,2 (mol)
=> mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (mol)
Đặt số mol hiđro sinh ra là a, ta dễ dàng tính được số mol của từng kim loại và của từng axit. Từ đó tính ra khối lượng của chúng và sẽ thấy được chỉ ở phản ứng (5) khối lượng Al và khối lượng HCl là nhỏ nhất.
a)
\(PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
1,3<---4<-------1,3<---------2
b)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n\cdot M=1,3\cdot\left(27+35,5\cdot3\right)=173,55\left(g\right)\)
\(m_{Al}=n\cdot M=1,3\cdot27=35,1\left(g\right)\)
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2mol\) \(6mol\) \(2mol\) \(3mol\)
\(0,27\) \(x\) \(y\) \(z\)
b) ta có: \(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{7,3}{27}=0,27\left(mol\right)\)
theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,27\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,27.133,5=36,045\left(g\right)\)
c) ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\) \(\dfrac{0,27.3}{2}=0,405\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,405.22,4=9,072\left(l\right)\)
a) pt: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = \(\dfrac{3}{2}nAl=0,3mol\)
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72lit
c) nHCl = 3nAl = 0,6mol
=> mHCl = 21,9g
=> C% = \(\dfrac{21,9}{200}.100\%=10,95\%\)
d) Bảo toàn khối lượng
mdung dich muối = mAl + mHCl - mH2
= 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8g
Theo pt:nAlCl3 = nAl = 0,2mol
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7g
=> C%dd muối = \(\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,03\%\)
e) H2 + CuO \(\xrightarrow[]{t^o}\) Cu + H2O
nCu = nH2 = 0,3mol
=> mCu = 0,3.64 = 19,2g
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b. \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5-------1---------0,5-----0,5
Theo PTHH: \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5-------0,5-----0,5----0,5
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Bài 1 :
a. \(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,3 0,15
b. \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
Bài 2 :
a. \(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,05
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)