Người ta dẫn khí H2 dư vào bình chứa 34.8 gam oxit sắt ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A chỉ chứa sắt.Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 10.08 Lít H2 đo ở đktc. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, tìm công thức hoá của oxit sắt.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
Đáp án C
Xét phần 1: quy Y về Fe, Cr, Al và O
-Xét phần 2: bảo toàn nguyên tố Hidro:
=> bảo toàn nguyên tố Oxi:
Quay lại phần 1, bảo toàn electron:
Xét phần 2: bảo toàn khối lượng:
Lại có: đều phản ứng với NaOH theo dạng:
= (0,04 + 2a) mol
Bảo toàn nguyên tố Al và Cr:
Bảo toàn nguyên tố Natri:
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án C
đều phản ứng với NaOH theo dạng:
Bảo toàn nguyên tố Al và Cr
Bảo toàn nguyên tố Natri:
Bảo toàn khối lượng:
13,815 + 40x (0,27 + a) = 6,6 + 0,25 × 58,5 + 0,02 × 82+ 107a + 18 × (0.04 + 2a)
=> a = 0,01 mol => x = 0,27 + 0,01 = 0,28 mol
Đáp án A
Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.
Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H2 do vậy trong X chứa Al dư.
Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al2O3 và Al dư 0,06 mol.
Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al2O3 và Fe2O3 có số mol bằng nhau.
Gọi số mol của Fe, Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b
=> 56a+102b+0,06.27= 30,66
Và a= 2b+0,06
Giải hệ: a=0,3; b=0,12.
Gọi x là số mol NH4NO3 có thể tạo ra.
Bảo toàn N: n N O 3 - t r o n g m u o i K L = 1 , 74 - 0 , 18 - 2 x = 1 , 56 - 2 x
Bảo toàn e: 1,56-2x= 0,12.6+0,18.3+8x
Vậy NO3– trong muối là 1,5 mol.
Muối trong Y gồm Al(NO3)3 0,3 mol, Fe(NO3)2 0,3 mol và NH4NO3 0,03 mol.
Cho Y tác dụng với Na2CO3 dư thu được kết tủa là Al(OH)3 0,3 mol và FeCO3 0,3 mol.
=> a= 58,2 gam
Đáp án A
Ta có khối lượng mỗi phần là 30,66 gam.
Cho phần một tác dụng với NaOH dư thu được 0,09 mol H2 do vậy trong X chứa Al dư.
Vậy trong mỗi phần chứa Fe, Al2O3 và Al dư 0,06 mol.
Cho phần 2 tác dụng với 1,74 mol HNO3 thu được 0,18 mol NO. Cô cạn dung dịch Y thu được các muối, nung rắn tới khối lượng không đổi thu được rắn chứa Al2O3 và Fe2O3 có số mol bằng nhau.
Gọi số mol của Fe, Al2O3 trong mỗi phần lần lượt là a, b
Và a=2b+0,06
Giải hệ: a=0,3; b=0,12.
Gọi x là số mol NH4NO3 có thể tạo ra.
Bảo toàn N:
n N O 3 - t r o n g m u o i K l = 1 , 74 - 0 , 18 - 2 x = 1 , 56 - 2 x
Bảo toàn e: 1 , 56 - 2 x = 0 , 12 . 6 + 0 , 18 . 3 + 8 x
Vậy NO3– trong muối là 1,5 mol.
Muối trong Y gồm Al(NO3)3 0,3 mol, Fe(NO3)2 0,3 mol và NH4NO3 0,03 mol.
Cho Y tác dụng với Na2CO3 dư thu được kết tủa là Al(OH)3 0,3 mol và FeCO3 0,3 mol.
→ a = 58 , 2 g
\(Fe_xO_y\)
\(n_{Fe_2O_n}=\dfrac{34,8}{56x+16n}\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{34,8}{56x+16y}\) -----> \(\dfrac{34,8x}{56x+16y}\) ( mol )
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,45 0,45 ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{34,8x}{56x+16y}=0,45\)
\(\Leftrightarrow34,8x=25,2x+7,2y\)
\(\Leftrightarrow x=0,75y\)
\(\Leftrightarrow4x=3y\)
\(\Leftrightarrow x=3;y=4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)