Có V1 lít dd HCl chứa 9,125g HCl (dd A) và V2 lít dd HCl chứa 6,475 HCl (dd B). Trộn dd A với ddB để được 2l ddC. Khi pha trộn V dd không đổi
a/ Tính CM của dd C
b/ Tính CM của 2 dd A và B biết hiệu số CM của 2 dd là 0,4M.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl (1) = 9.125/36.5 = 0.25
nHCl (2) = 5.47/36.5 = 0.15
Theo đề bài ta có:
[A] - [B] = 0.4M
<=> 0.25/V1 - 0.15/V2 = 0.4 (*)
mà V1 + V2 = 2
=> V1 = 2 - V2 thế vào (*)
Ta được:
0.4V2⁰² - 0.4V2 - 0.3 = 0
Giải pt bậc 2 ta được
x1 = 1.5
x2 = - 0.5 < 0 loại
Vậy V2 = 1.5L ; V1 = 2 - 1.5 = 0.5L
a)Theo đề bài ta có
mct=mHCl=(mdd.C%)/100%=(150.2,65%)/100%=3,975 g
-> nHCl=3,975/36,5=0,1mol
-> Nồng độ mol của dung dịch thu được là
C%=n/V=0,1/2=0,05 M
Ta biết là Dnước = 1
Gọi thể tích dd H2SO4 (D=1,84) và nước cần dùng là x, y (l) thì ta có
{x+y=101000x.1,84+y=10000.1,28
⇔{x+y=101840x+y=12800
⇔{x=6,95y=3,05
nHCl(cuối)=0,04.2=0,08(mol)
Ta có: 10V1=0,08
<=>V1=0,008(l)=8(ml)
Mặt khác: V1+V2=40
<=>8+V2=40
<=>V2=32(ml)
Vậy: V1=8(ml); V2=32(ml)
Chúc em học tốt!
mk có chỗ thắc mắc ạ: số mol cuối thì liên quan ntn đến V1 ạ mk tưởng số mol cuối =mol sau khi trộn thêm nước.
Nồng độ của A là: a, nồng độ của B là: b.
Số mol của A: x = a.VA; số mol B: y = b.VB.
H2SO4 = 2H+ + SO42-; NaOH = Na+ + OH-
x 2x y y
Phản ứng trung hòa giữa A và B: H+ + OH- = H2O
2x y
Trường hợp 1: Trộn A và B theo tỉ lệ 3:2, tức là VA = 1,5VB. Do đó: x = 1,5a.VB; y = b.VB. Dung dịch X thu được trong trường hợp này có thể tích là: VA + VB = 2,5VB (lít).
Số mol H+ còn dư trong dung dịch X là: 2x - y = (3a - b).VB (mol). Nếu tính trong 1 lít dd X thì số mol H+ dư là: (3a - b).VB/2,5VB = (3a-b)/2,5 mol.
Khi trung hòa 1 lít X bằng 40g KOH 28% (0,2 mol) thì số mol H+ dư trong X phải bằng số mol OH- của KOH do đó: (3a-b)/2,5 = 0,2. Suy ra: 3a - b = 0,5 (1).
Trường hợp 2: Làm tương tự như trường hợp 1, chỉ khác là đổi lại tỉ lệ, sau cùng ta thu được: 1,5b - 2a = 0,5 (2).
Giải hệ (1) và (2) thu được kết quả: a = 0,9 (M); b = 2,2 (M).
tham khảo