The World Wide Fund for Nature (WWF) (1)_______a very large charity in the world.They first (2)_______in 1961 in Switzerland.They work (3)_____six areas:food,climate,freshwater,wildlife,forests and oceans.The WWF has offices in (4)_____than 100 countries.To help the WWF ,people can adopt an animal.People can choose the animals donation.The WWF (5)______send them photographs,information and an adoption certificate.It's a great way to learn more about animals.Or they can donate money (6)______ buying toy animals.The WWF-Vietnam started in 1985.They help to (7)____ wid animals,such as Saolas,rhinos,elephants,tortoises and turtles.They also make wildlife documentaries to teach young children to love wild animals and live in (8)______with nature
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Theo đoạn văn, sứ mệnh hiện tại nào của WWF không được để cập đến trong bài?
A. để bảo vệ sự đa dạng sinh học của thể giới.
B. để làm giảm ô nhiễm và sự tiêu thụ lãng phí.
C. để đảm bảo rằng nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được sử dụng một cách bền vững.
D. để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Today its mission statement is threefold: to conserve the world’s biological diversity, to ensure that the use of renewable natural resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and of wasteful consumption. (Ngày nay, sứ mệnh của tổ chức này gồm 3 phần: để bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giớí, đế đảm bảo rằng việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo là bền vững và để thúc đấy sự gíảm thiểu ô nhiễm và sự tiêu thụ lãng phí.)
Đáp án D
Câu nào là đúng về tổ chửc WWF?
A. Biểu trưng con gấu trúc của tổ chức này được tạo ra bởi hai người đàn ông, một hoạ sĩ và một nhà bảo tồn học.
B. Tổ chức này có hàng triệu người ủng hộ ở gần 100 quốc gia.
C. Trụ sở của tổ chức này ở Thuỵ Điển.
D. Các chương trình của tổ chức này bao gồm các vấn đề của cả khu vực trên cạn lẫn dưới nước.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
These include programs focused on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well as climate change and responsible international trade. (Các sáng kiến này gồm các chương trình tập trung vào các cá thể loài, rừng, các vấn đề nước ngọt và biến cũng như thay đổi khí hậu và trách nhiệm trong thương mại quốc tế)
- Câu A sai vì theo thông tin đoạn 1: The organization’s distinctive panda logo was created by Scott (Biểu trưng con gấu trúc đặc biệt của tổ chức này được tạo ra bởi Scott) và thông tin "artist and conservationist Peter Scott” (Peter Scott vừa là một hoạ sĩ vừa là một nhà bảo tồn học.)
- Câu B sai vi theo thông tin đoạn 3: At the beginning of the let century, the WWF was active in more than 100 countries and had more than five million supporters. (Đầu thế kỉ 21, tổ chức WWF đã hoạt động ở trên 100 quốc gia và có hơn 5 triệu người ủng hộ.)
- Các C sai vì theo thông tin đoạn 3: The organization’s international headquarters are in Gland, Switz. (Tổ chức này có trụ sở quốc tế ở Gland, Thuỵ Sĩ.)
Dịch bài
WWF. tên đầy đủ là Quỹ Toàn cầu về Thiên nhiên, là tổ chức quốc tế cam kết bảo tồn môi trường. Ở Bắc Mỹ, nó được gọi là Quỹ động vật hoang dã thế giới. Năm 1960, một nhóm các nhà tự nhiên học người Anh, nhà sinh vật học nổi tiếng Sir Julian Huxley, hoạ sĩ và nhà bảo tồn Peter Scott, và các nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson đã nỗ lực thiết lập một tổ chức bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng. Năm sau, Quỹ Động vật hoang dã Thế giới được thành lập; tên quốc tế sau đó đã được đổi thành World Wide Fund for Nature vào năm 1989, mặc dù ở Hoa Kỳ và Canada, tên này vẫn giữ nguyên như tên sáng lập. Biểu tượng gấu trúc đặc biệt của tổ chức được tạo ra bởi Scott. Khi đối mặt với các mối đe dọa môi trường ngày càng tăng trong những năm tiếp theo, các hoạt động của WWF mở rộng trong phạm vi. Ngày nay, sứ mệnh của tổ chức này gồm 3 phần: để bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giới, để đảm bảo rằng việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên tái tạo là bền vững, và thúc đẩy giảm ô nhiễm và tiêu thụ lãng phí. Tổ chức từ lâu đã bao gồm cả các nhà bảo tồn và doanh nhân với mục đích kết hợp dữ liệu khoa học vững chắc với hành động được quản lý tốt. Nó cũng tìm kiếm sự hợp tác giữa các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phương và người dân địa phương. WWF làm việc chặt chẽ với Liên minh Bảo tồn Thế giới và đã hình thành quan hệ đối tác với Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới và Liên minh Châu Âu.
WWF cung cấp tiền cho các sáng kiến bảo tồn trên toàn thế giới. Chúng bao gồm các chương trình tập trung vào các loài cá thế, rừng, và các vấn đề nước ngọt và biến cũng như biến đối khí hậu và thương mại quốc tế có trách nhiệm. Nhóm cũng đã tham gia vào các nỗ lực để cung cấp môi trường sống an toàn và bền vững cho các dân tộc trên thế giới, cả thành thị và nông thôn, bao gồm nước sạch, không khí trong lành, thực phẩm lành mạnh và các khu vực giải tri bổ ích. Trong số những thành tựu đáng chú ý của WWF là việc sử dụng các giao dịch hoán đổi nợ, trong đó một tổ chức mua một số khoản nợ nước ngoài của một quốc gia với mức chiết khấu, chuyển đổi tiền thành nội tệ và sử dụng nó để tài trợ cho các hoạt động bảo tồn. Cuộc hoán đổi nợ thành công đầu tiên của WWF diễn ra vào năm 1987 tại Ecuador.
Vào đầu thế kỷ 21, WWF đã hoạt động tại hơn 100 quốc gia và có hơn 5 triệu người ủng hộ. Trụ sở quốc tế của tổ chức này nằm ở Gland, Thug Si và có hơn 90 văn phòng trên toàn thế giới.
Đáp án A
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến _____?
A. Tổ chức
B. Sự chú ý
C. Dữ liệu khoa học chắc chắn
D. Hoạt động được tổ chức tốt
Căn cứ thông tin đoạn 1:
The organization has long included both conservationists and businesspeople with the intention of combining solid scientific data with well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental organizations, local governments, and local populations. (Tổ chức này từ lâu đã bao gồm cả những nhà bảo tồn học và doanh nhân với dự định kết hợp dữ liệu khoa học vững chắc với hoạt động được quản lý chặt chẽ. Nó cũng tìm kiếm sự hợp tác giữa các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phương và người dân địa phương.)