Trong Một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên với số bị chia là 236 và số dư là 15. Tìm số bị chia và thương
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi a, b, q, r lần lượt là số bị chia, số chia, thương, số dư
Ta có: a = bq + r (b ≠ 0 và 0 < r < b)
236 = bq + 15
bq = 236 – 15 = 221
Mà : 221 = 221.1 = 13.17. Vì b > r = 15 nên ta chọn b = 221 hoặc b = 17
- Số chia là 221 thì thương là 1
- Số chia là 17 thì thương là 13
Gọi a, b, q, r lần lượt là số bị chia, số chia, thương, số dư
Ta có: a = bq + r (b ≠ 0 và 0 < r < b)
236 = bq + 15
bq = 236 – 15 = 221
Mà : 221 = 221.1 = 13.17. Vì b > r = 15 nên ta chọn b = 221 hoặc b = 17
- Số chia là 221 thì thương là 1
- Số chia là 17 thì thương là 13
ta có:
tích 2 số chia và thương là: 236-15= 221
ta có:
221= 13.17
đều là số nguyên tố hết
vì số chia lớn hơn 15 nên số chia là 17
Vậy thương là 236 : 17 = 13 (dư 15)
Số chia là 17 và thương là 13
Gọi số cần tìm là x
Mà 236 : x dư 15 => x > 15
=> x + 15 thuộc U(236)
U(236) = {1;2;4;59;118;236}
Mà x > 15
=> x + 15 \(\in\) {59;118;236}
x + 15 = 59 => x = 44
x + 15 = 118 => x = 103
x + 15 = 236 => x = 221
Vậy x \(\in\) {44;103;221}
bài này vì tìm cả số chia và thương nên mình hk bik phải lm phương pháp nào trc, mấy b.n giúp mình vs nhak ~^ ^~. '' Cảm ưn nhìu.!
Số dư trong phép chia là số dư lớn nhất nên kém số chia 1 đơn vị.
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, nếu gọi số chia là 1 phần, thêm 1 đơn vị vào số dư và số bị chia thì tổng số phần của số chia, số bị chia và số dư (mới) gồm : 15 + 1 + 1 + 1 = 18 (phần) như vậy. Khi đó tổng của số chia, số bị chia và số dư (mới) là : 769 - 15 + 1 + 1 = 756.
Số chia là : 756 : 18 = 42
Số dư là : 42 - 1 = 41
Số bị chia là : 42 x 15 + 41 = 671
Gọi số chia và thương lần lượt là a ; b ( a khác 0 )
Ta có:
236 : a = b dư 15
236 = ab + 15
ab = 236 -15
ab =221
Có : 221 = 13 x 17
13 và 17 là 2 số nguyên tố nên a và b là 13 và 17.
Số dư là 15 nên số chia lớn hơn 15; tức a = 15
=> b = 13.