Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hợp chất hữu cơ A trong 13,44 lít oxi. Sau phản ứng thu được 9 gam nước và 14,56 lít hỗn hợp khí B gồm CO2, N2 và O2. Cho B qua dung dịch nước vôi trong dư còn lại hỗn hợp khí C có tỷ khối so với hiđro là 15,2. Xác định công thức phân tử của A biết trong phân tử A chỉ có một nguyên tử nitơ (các thể tích đo ở đktc).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
_______________0,2<------0,2________________(mol)
=> nCO2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 2.0,25 = 0,5 (mol)
Bảo toàn N: nN(X) = 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{7,5-0,2.12-0,5.1-0,1.14}{16}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2:5:2:1
=> CTPT: (C2H5O2N)n
Chọn C.
Chất rắn khan là Na2CO3, NaCl với
Xét phản ứng cháy của ancol:
Đặt
Hỗn hợp muối gồm C17H35COONa (0,3); CmH2m – 1O2Na (0,1).
Khi đốt cháy hỗn hợp muối thì thu được
Vậy X là CH3COOC5H11 có 14 nguyên tử H.
Chọn đáp án C
– Xử lý dữ kiện ancol: nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 1 mol.
⇒ neste = nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol.
● Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ ∑m(CO2,H2O) = 44x + 18y = 334,8(g).
Đốt muối ⇌ đốt axit ⇒ x = y ||⇒ giải hệ có: x = y = 5,4 mol.
● Đặt ntristearin = a; nX = b ⇒ neste = a + b = 0,2 mol.
nNaOH pứ = 3a + b = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ||⇒ giải hệ có: a = b = 0,1 mol.
⇒ Cancol đơn = 5 || Bảo toàn Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol.
Bảo toàn Cacbon: Cmuối còn lại = 2 ||⇒ X là CH3COOC5H11
Đáp án B
Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5 ⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2.
Y gồm: ⇔ C6H16N2 (hexametylenđiamin) và C6H14N2O2 (lysin).
Đặt nC3H6O2 = b || nC6H16N2 = c || nC6H14N2O2 = d
⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O) = 32,88 gam
Đáp án B
Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5 ⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2.
Y gồm: ⇔ C6H16N2 (hexametylenđiamin) và C6H14N2O2 (lysin).
Đặt nC3H6O2 = b
nC6H16N2 = c
nC6H14N2O2 = d
⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O) = 32,88 gam
Đáp án B
Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5
⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2.
Y gồm: C6H16N2 (hexametylenđiamin)
và C6H14N2O2 (lysin).
Đặt nC3H6O2 = b
nC6H16N2 = c
nC6H14N2O2 = d
⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O)
= 32,88 gam
Đáp án : B
X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
, nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
C chứa N2, O2
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{O_2\left(dư\right)}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{28x+32y}{x+y}=15,2.2=30,4\left(g/mol\right)\)
=> 2,4x = 1,6y
=> 1,5x = y (1)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol CO2 là z (mol)
=> \(x+y+z=\dfrac{14,56}{22,4}=0,65\left(mol\right)\) (2)
Bảo toàn C: nC(A) = z (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 1 (mol)
Bảo toàn N: nN(A) = 2x (mol)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{13,44}{22,4}-y=0,6-y\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}+2n_{O_2\left(pư\right)}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
=> \(n_{O\left(A\right)}=2y+2z-0,7\left(mol\right)\)
Do mA = 15 (g)
=> 12z + 1 + 28x + 32y + 32z - 11,2 = 15
=> 28x + 32y + 44z = 25,2 (3)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\\z=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nC(A) = 0,4 (mol)
nH(A) = 1 (mol)
nO(A) = 0,4 (mol)
nN(A) = 0,2 (mol)
Xét nC(A) : nH(A) : nO(A) : nN(A) = 0,4 : 1 : 0,4 : 0,2 = 2 : 5 : 2 : 1
Mà A có 1 nguyên tử N
=> CTPT: C2H5O2N