1. Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương II trang 98/SGK Toán 6 tập I.
2. Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương III trang 62/SGK Toán 6 tập II (Câu 1 đến câu 10).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Z = { ... ; - 3 ; - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... }
Câu 2:
a) Số đối của a là - a
b) + Số đối của a là - a ( Nếu a là số nguyên dương )
+ Số đối của a là a ( Nếu a là số nguyên âm )
+ Số đối của a là 0 ( Khi a = 0 )
c) Số 0 = số đối của nó
Câu 3:
a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
b) + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là số nguyên dương ( nếu a là số nguyên dương hoặc a là số nguyên âm )
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là số 0 ( nếu a = 0 )
Câu 4:
- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng như cộng hai số tự nhiên \(\ne\) 0.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu '' - '' trước kết quả.
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có gái trị tuyệt đối lớn hơn.
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu '' - '' trước kết quả nhận được.
- Muốn nhân hai số nguyên dương, ta nhân như nhân hai số tự nhiên \(\ne\) 0.
- Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Câu 5:
a + b = b + a
( a + b ) + c = a + ( b + c ) = ( a + c ) + b
a + 0 = 0 + a = a
a + ( - a ) = 0
a . b = b . a
( a . b ) . c = a . ( b . c ) = ( a . c ) . b
a . 1 = 1 . a = a
a ( b + c ) = ab + ac
1, Z={...; -3;-2;-1;0;1;2;3;...}
2,a) -a
b) Số đối của 1 số ng a có thể là 1 số nguyên dương nếu a là 1 số nguyên âm
____________________________________âm nếu a là 1 số nguyên dươg
______________________________0 nếu a =0
c) số 0
3,
a)GTTĐ của 1 số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
b)GTTĐ của 1 số có thể là số ng dương vì GTTĐ của 1 số nguyên bao giờ cx là số ng dương
GTTĐ của 1 số ng a ko thể là 1 số ng âm vì _______________________________________.
GTTĐ của 1 số nguyên a b= 0 khi a cx = 0
4,
Phép cộng:
TH1: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng hai gttđ của chúng rồi đặt đằng trước kết quả dấu chung
TH2: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Muốn cộng hai số ng khác dấu ta trừ hai gttđ của chúng < lớn - bé > rồi đặt đằng trước kết quả dấu của số có gttđ lớn hơn
Phép trừ
Muốn trừ hai số nguyên ta lấy số bị trừ trừ đi số đối của số trừ.
Phép nhân
TH1: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai gttđ của chúng
TH2 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai gttđ của chúng rồi đặt dấu " - " trước kết quả nhận đc.
5,
TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG
TC1: a+b=b+a (giao hoán )
TC2: (a+b)+c=a+(b+c) ( kết hợp )
TC3: a+0+0+a=a (cộng vs số 0 )
TÍNH CHẤT PHÉP NHÂN
TC1 : a.b=b.a ( giao hoán )
TC2 : ( a.b ). c= a. ( b.c ) ( kết hợp )
TC3: a. 1 = 1.a =a ( nhân vs số 1 )
TC4 : a. ( b+c )= a.b + a.c
CÓ GÌ SAI SÓT MONG CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ
bạn ý làm đúng rồi đó ! nhưng co vai cho ban ý con thiếu bạn nên nhin sach giao khoa cac quy tắc cho no chắc nha . MIK CẢM ƠN !
Bạn nên viết cụ thể đề ra để được hỗ trợ tốt hơn, vì không phải ai cũng có sách giáo khoa toán 6 để mở ra xem í.