Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì có phản ứng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra B gam kết tủa.
=> Đây là anken
Tớ nghĩ là đốt cháy 3,4 g chứ không thể 34 g
CnH2n-2 + (3n - 1)/2O2 --(t°)--> nCO2 + (n-1)H2O
0,25/n <--------------------------------- 0,25 (mol)
Ta có :
n CnH2n-2 = 3,4 / ( 14n - 2 ) (mol)
n CO2 = 11 / 44 = 0,25 (mol)
Nhìn lên phản ứng
=> 3,4 / ( 14n - 2 ) = 0,25/n
<=> 3,4n = 0,25(14n - 2)
<=> 3,4n = 3,5n - 0,5 <=> -0,1n = -0,5 <=> n = 5
Đó là C5H8
C5H8 + AgNO3 + NH3 ---> C5H7Ag + 2NH4NO3
0,05 ----------------------------> 0,05 (mol)
n C5H8 = 3,4 / 68 = 0,05 (mol)
m C5H7Ag = 0,05 x 175 = 8,75 g
b) tác dụng với Hidrô dư có xúc tác Ni tạo ra isopentan
Đó là
CH3
CH3 - CH - C ≡ CH
Vì có phản ứng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra B gam kết tủa.
=> Đây là anken
Tớ nghĩ là đốt cháy 3,4 g chứ không thể 34 g
CnH2n-2 + (3n - 1)/2O2 --(t°)--> nCO2 + (n-1)H2O
0,25/n <--------------------------------- 0,25 (mol)
Ta có :
n CnH2n-2 = 3,4 / ( 14n - 2 ) (mol)
n CO2 = 11 / 44 = 0,25 (mol)
Nhìn lên phản ứng
=> 3,4 / ( 14n - 2 ) = 0,25/n
<=> 3,4n = 0,25(14n - 2)
<=> 3,4n = 3,5n - 0,5
<=> -0,1n = -0,5
<=> n = 5
Đó là C5H8
C5H8 + AgNO3 + NH3 ---> C5H7Ag + 2NH4NO3
0,05 ----------------------------> 0,05 (mol)
n C5H8 = 3,4 / 68 = 0,05 (mol)
m C5H7Ag = 0,05 x 175 = 8,75 g
b) tác dụng với Hidrô dư có xúc tác Ni tạo ra isopentan
Đó là
___ __CH3
CH3 - CH - C ≡ CH
A thuộc dãy đồng đẳng của axetilen -> A là ankin
Gọi CTTQ của A:CnH2n-2
A là axetilen(ko thỏa mãn)
=> \(n\ge3\)
\(n_{CO_2}=0,06mol\)
Bảo toàn C: \(\dfrac{n_A}{n_{CO_2}}=\dfrac{1}{n}\Rightarrow n_A=\dfrac{0,06}{n}\)
Để A phản ứng được với AgNO3/NH3 thì A là ank-1-in(ankin có liên kết ba ở đầu mạch cacbon)
\(C_nH_{2n-2}+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_nH_{2n-3}Ag\downarrow+NH_4NO_3\)
\(\Rightarrow n_A=n_{kt}=\dfrac{0,06}{n}\)
2,94g=mkt=nkt.Mkt=\(\dfrac{0,06}{n}\times\left(12n+2n-3+108\right)\)
Giải ra ta được n=3
Khi đó CTPT của A: C3H4
CTCT của A: \(CH\equiv C-CH_3\)
Đáp án D.
Định hướng tư duy giải
Với 4,216 gam
Để tạo được kết tủa với Ag+ thì A có CTCT dạng
Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức.
Gọi công thức phân tử của X là R-CHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình:
CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal)
Gọi công thức phân tử của A, B là C x H y O
Phương trình hoá học:
C x H y O + (x +y/4 -1/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
n CO 2 = 17,6/44 = 0,4 mol; n H 2 O = 9/18 = 0,5 mol (1)
m C = 0,4.12 = 4,8 gam; m H = 0,5.2 = 1g (2)
Từ (1), (2)
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy m O = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)
=> Công thức phân tử của A, B là C 4 H 10 O
Ta có M A , B = 74 (g/mol)
n A , B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C 4 H 9 OH + Na → C 4 H 9 ONa + 1/2 H 2
Vậy số mol có nhóm OH là 2 n H 2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < n A , B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :
n CO2 = 11/44 = 0,25 mol
vì A tác dụng được với AgNo3/NH3 nên A là ankin đầu mạch
gọi A là \(C_nH_{2n-2}\)
số mol A: 3,4/(12n+2n-2)=3,4/14n-2
\(C_nH_{2n-2}+\dfrac{3n-1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
\(\dfrac{3,4}{14n-2}\) \(0.25\)
suy ra \(\dfrac{3,4}{14n-2}=\dfrac{0.25}{n}\Rightarrow n=5\Rightarrow CTPT:C_5H_8\)
A tác dụng H2 dư xúc tác Ni cho ra \(C_5H_{12}\)
suy ra CTCT A là : \(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)