K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 19: Cho bảng số liệuSố dân, sản lượng, cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng ( 2000-2014) làNăm               20002014 Số dân ( nghìn người)18 060,720 705,2 Sản lượng lương thực( nghìn tấn)8 756,97 175,2 Từ bảng số liệu trên hãy cho biết bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2000 như thế nào so với năm 2014A. giảm 138,3 tấn/ người.                 B. giảm 138,3 kg/...
Đọc tiếp

Câu 19: Cho bảng số liệu

Số dân, sản lượng, cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng ( 2000-2014) là

Năm

               2000

2014

 

Số dân ( nghìn người)

18 060,7

20 705,2

 

Sản lượng lương thực( nghìn tấn)

8 756,9

7 175,2

 

Từ bảng số liệu trên hãy cho biết bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2000 như thế nào so với năm 2014

A. giảm 138,3 tấn/ người.                 B. giảm 138,3 kg/ người.

C. giảm 0,1383 kg/ người.                 D. tăng 138,3 kg/ người.

Câu 22: Vào năm 2016, diện tích của Bắc Trung Bộ là 46 208,7 km2, diện tích của cả nước là 331 203,8 km2, tỉ trọng diện tích của Bắc Trung Bộ so với cả nước là

A. 13,5%.             B. 14%.      C. 14,5%.             B. 15% .

Câu 25: Ý nào sau đây đúng về đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ 

A. Phía Đông là dãy Trường Sơn Bắc, phía Tây là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

B. Phía Tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

C. Phía Tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía Nam là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

D. Phía Bắc là dãy Trường Sơn Bắc, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 29: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi vùng Bắc Trung Bộ?

A. Ngắn, dốc.                                    B. lên nhanh, rút nhanh.

C. lũ vào mùa hạ, thu.                      D. lũ vào mùa thu đông.

Câu 30: Rừng phía Bắc dãy Hoành Sơn chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích rừng của vùng Bắc trung Bộ?

A. 39%.                B. 93%.      C. 61%.      D. 16% .

0
26 tháng 9 2018

Đáp án C

Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (kg/người).

Áp dụng công thức trên, ta có bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là: 6518 / 18028 = 0,3615 nghìn tấn/nghìn người = 361,5 kg/người.

27 tháng 8 2017

Đáp án C

Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (kg/người).

Áp dụng công thức trên, ta có bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là: 6518 / 18028 = 0,3615 nghìn tấn/nghìn người = 361,5 kg/người.

23 tháng 8 2017

Đáp án C

Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (kg/người).

Áp dụng công thức trên, ta có bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là: 6518 / 18028 = 0,3615 nghìn tấn/nghìn người = 361,5 kg/người.

19 tháng 1 2019

Đáp án B

Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất là đường.

29 tháng 3 2017

Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy:

- Bình quân lương thực theo đầu người tăng 82,9% => A sai.

- Sản lượng lương thực tăng 154% => C đúng.

- Tổng số dân tăng 38,9% => B sai.

Như vậy, tốc độ tăng nhanh nhất là sản lượng lương thực, tiếp đến là bình quân sản lượng lương thực theo đầu người và tổng dân số => D sai.

Chọn: C

10 tháng 7 2019

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sn lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 – 2002

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

- Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.

- Sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người tốc độ tăng thấp nhất là dân số (dẫn chứng).

* Giải thích

- Dân số tăng chậm do thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và kế họach hoá gia đình.

- Sản lượng lương thực tăng nhanh nhất do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ (vụ đông); áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

- Bình quân lương thực theo dầu người tăng do sản lượng lương thực có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số.

17 tháng 4 2017

Hướng dẫn: Bình quân lương thực đầu người của nước ta năm 2008 là 508kg/người.

Chọn: C

18 tháng 10 2017

a) Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc

b) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2010.

 c) Nhận xét

Giai đoạn 2000 - 2010:

- Dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:

+ Dân số tăng 5,96%.

+ Sản lượng lương thực có hạt tăng 22,37%.

+ Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng 15,49%.

- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.

- Tc độ tăng trưởng dân s, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).