Một hợp chất A có hai nguyên tố gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử ôxi và nặng bằng nguyên tử khối của nguyên tố đồng . a. Tính phân tử khối của hợp chất A. b. Tìm nguyên tử khối của X, cho biết X thuộc nguyên tố nào , viết kí hiệu hoá học của nguyên tố X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTKh/c= 2.32= 64đvC
b, NTKX= 64 - 2.16= 32 đvC
Vậy X thuộc nguyên tố lưu huỳnh, KHHH là S
a) biết \(NTK_{Ca}=40\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=4.40=160\left(đvC\right)\)
b) gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O_3\), ta có:
\(2X+3O=160\)
\(2X+3.16=160\)
\(2X+48=160\)
\(2X=160-48=112\)
\(X=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt\(\left(Fe\right)\)
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
a)
$M_{hợp\ chất} = 31.2 = 62(đvC)$
b)
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16 = 62 \Rightarrow X = 23(Natri)$
Kí hiệu : Na
\(a,PTK_A=NTK_{Cu}=64(đvC)\\ b,PTK_A=NTK_X+2NTK_O=64\\ \Rightarrow NTK_X+32=64\\ \Rightarrow NTK_X=32(đvC)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)