K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

A: gà mào cờ, a : gà mào đủm 

P: AA x aa '

F1: Aa (100% gà mào cờ)

F1: Aa  x Aa

G  A , a   A , a

F2: 1AA :2Aa: 1aa

KH : 3 gà mào cờ : 1 gà mào đủm

1 tháng 1 2021

Qui ước gen: A: Lông đỏ a: lông lang

Sơ đồ lai:

P: Lông đỏ x Lông lai

AA x aa

GP: A; a 

Aa (100% lông đỏ)

F1xF1: Lông đỏ x Lông đỏ

Aa x Aa

GP: A;a;A;a

F2: 1AA:2Aa:1aa

3 lông đỏ : 1 lông lang

F2 lai phân tích:

TH1:  Lông đỏ x Lông lang

Aa x aa

GF2: A;a;a

F3: Aa : aa

TH2: Lông lang x Lông lang

aa x aa

GF2: a; a

F3: aa(100% lông lang)

12 tháng 7 2019

Đáp án C.

Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.
Đúng. Khi cho F 1  lai với cơ thể đồng hợp lặn  A a B b   x   a a b b → (1)     Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)     Đúng.

(3)     Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)     Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9
Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F 3 chiếm tỉ lệ  a a b b = 4 9 x 4 9 x 1 16 = 1 81

15 tháng 4 2018

Đáp án C

Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F 1  lai với cơ thể đồng hợp lặn: A a B b x a a b b → Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9
→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F 2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F 3 chiếm tỉ lệ: 

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng? I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ...
Đọc tiếp

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng?

I. Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256.

A. II, III.

B. I, II.

C. I, III

D. I, IV.

1
9 tháng 6 2018

Đáp án C

Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 9:3:3:1 -> Tương tác bổ sung

→ F1 : AaBb

Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho KH có tỉ lệ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb -> I đúng

II sai. Hình dạng mào gà di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung

III đúng

IV sai. Tỉ lệ gà mào hạt đào ở F2 là (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb)

Cho lai 2 gà mào hạt đào ở F2 với nhau 

→ Gà mào hình hoa hồng thuần chủng AAbb chiếm tỉ lệ là: 

2/9 x 2/9 x 1/4 + 2/9 x 4/9 x 1/2 x 1/4 + 4/9 x 4/9 x 1/4 x 1/4 = 1/27

29 tháng 7 2019

Đáp án B

Theo đề bài ta thấy F1 dị hợp 2 cặp gen đem lai với nhau cho ra tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.

Đây là tỉ lệ đặc trưng của tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập hoặc tương tác bổ sung.

Tuy nhiên trong bài này không thể là phân li độc lập vì đây cả 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng. Phân li độc lập thì phải một cặp gen quy định một tính trạng. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy luật tương tác bổ sung là do 2 cặp gen phân li độc lập cùng tác động quy định một tính trạng

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ...
Đọc tiếp

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.

(3) Kiểu hình mào hạt đào ở do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành

(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
13 tháng 12 2018

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn: AaBb x aabb→ Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là  A a B b A - B - = 4 9

→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F3chiếm tỉ lệ:  a a b b   =   4 9 . 4 9 . 1 16 = 1 81

Đáp án C

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái...
Đọc tiếp

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

A. Tỉ lệ gà trống lông vàn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao

B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng ti lệ gà mái lông vằn, chân cao

C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống

D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng ti lệ gà mái lông không vằn, chân thấp

1
14 tháng 9 2017

Theo giả thiết: A quy định lông vằn >> a quy định lông không vằn; gen này trên NST X (gà trống = XX, gà mái à  XY)

B quy định chân cao >> b quy định chân thấp; gen trên NST thường

=> Chứng tỏ 2 gen này di truyền phân ly độc lập.

Pt/c:    XAXAbb x XaYBB à F1: 1XAXaBb : 1XAYBb

F1  x F1: XAXaBb  x  XAYbb à  F2: (1XAXA: lXAXa: 1XAY : lXaY)(lBB : 2Bb : lbb)

Kiểu hình: (2XAX : 1XAY : lXaY)(3B-: 1bb)

Vậy dự đoán kiểu hình ở F2:

A à sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XaYB- mà kết quà thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaY-B- (1/4.3/4).

B à  sai. Theo giả thiết thì XAX-bb = XAYB- mà kết quả thì XAX-bb (2/4.1/4) < XaYB- (1/4.3/4).

C à  sai. Theo giả thiết thì 100% là XaXaB- mà kết quả thì XaXaB- = 0.

D à   đúng. Theo giả thiết thì XAYbb = XaYbb.

Kết quả đúng với F2: XAYbb = XaYbb.

Vậy: D đúng