K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 6. a. Quan sát hình và hoàn thành bảng chú thích tên các bộ phận cơ thể của nhện.

3
8 tháng 12 2021

Tham khảo!

Giải Bài Tập Sinh Học 7 - Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

9 tháng 12 2021

Tham khảo

 

Các phần cơ thể

Số chú thích

Tên bộ phận quan sát thấy

Chức năng

Phần đầu - ngực

1

Đôi kìm có tuyến độc

 

2

Đôi chân xúc giác (Phủ đầy lông)

 

3

4 đôi chân bò

 

Phần bụng

4

Phía trước là đôi khe thở

 

5

Ở giữa là một lỗ sinh dục

 

6

Phía sau là các núm tuyến tơ

 

Các cụm từ gợi ý để lựa chọn

- Di chuyển và chăng lưới

- Cảm giác về khứu giác và xúc giác

- Bắt mồi và tự vệ

- Sinh ra tơ nhện

- Sinh sản

- Hô hấp

 

8 tháng 12 2021

đặc điểm cấu tạo:

-cơ thể gồm: phần đầu - ngực và bụng

chức năng các phần phụ:

- phần đầu- ngực:

+ đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ

+đôi chân xúc giác: cảm giác về khứu giác và xúc giác

+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới

- phần bụng

+ phía trc là đôi khe thở: hô hâp

+ ở giữa là một lỗ sinh dục: sinh sản

+ phía sau là các núm tuyến tơ: sinh sản ra tơ nhện

đặc điểm chung của lớp sâu bọ

- cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi rau, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí

Vai trò: sâu bọ có vai trò quan trongj trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Một số sâu bọ làm hại cho cây trông ns riêng và sản xuất nông nghiệp ns chung

9 tháng 12 2021

Đặc điểm cấu tạo. 

- Cơ thể gồm 2 phần:

+ Đầu ngực:

Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ

Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về

khứu giác

4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới

+ Bụng:

Đôi khe thở→ hô hấp

Một lỗ sinh dục→ sinh sản

Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
Chức năng:

* Chăng lưới

* Bắt mồi

Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống

- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.

23 tháng 2 2023

Ở cả 4 đối tượng thì (1) là vỏ protein, còn (2) là Vật chất di truyền

24 tháng 5 2023

Trên hình đều có luôn nà

3 tháng 9 2017

- Hình 20.1

   1. Tua đầu

   2. Tua miệng

   3. Lỗ miệng

   4. Mắt

   5. Chân

   6. Lỗ vỏ

   7. Vòng xoắn

   8. Đỉnh vỏ

- Hình 20.2

   1. Đỉnh vỏ

   2. Mặt trong vòng xoắn

   3. Vòng xoắn cuối

   4. Lớp xà cừ

   5. Lớp sừng

- Hình 20.3

   1. Gai vỏ

   2. Vết các lớp đá vôi

27 tháng 5 2023

 Tên ĐV

Đầu

Mình

Chân

Cánh

Đuôi

Vây

 MT sống

Con dê

X

X

X

 

X

 

Trên cạn

Con bươm bướm

X

X

X

X

 

 

Trên trời

Con cá

X

X

 

 

X

X

Dưới nước

Con gà

X

X

X

 

X

 

Trên cạn

Con thỏ

X

X

X

 

X

 

Trên cạn

Con bò

X

X

X

 

X

 

Trên cạn

Con chim

X

X

X

X

 

 

Trên cạn và trên trời

Con thằn lằn

X

X

X

 

X

 

Trên cạn

Con ếch

X

X

X

 

 

 

Trên cạn và dưới nước

Nhận xét: Không phải mỗi con vật đều có các bộ phận giống nhau. Những bộ phận mà động vật nào cũng có là đầu, mình. Tuy nhiên có những bộ phận chỉ có ở những động vật sống trong môi trường nhất định, biến đổi để phù hợp với môi trường như cánh để bay - sống ở môi trường trên trời; vây thay có chân để bơi – sống ở môi trường dưới nước….

2 tháng 1 2020
Hoa số mấy Tên cây Các bộ phận chủ yếu của hoa Thuộc nhóm hoa nào?
Nhị Nhụy
1 Hoa dưa chuột   x Hoa cái
2 Hoa dưa chuột x   Hoa đực
3 Hoa cải x x Hoa lưỡng tính
4 Hoa bưởi x x Hoa lưỡng tính
5 Hoa liễu x   Hoa đực
6 Hoa liễu   x Hoa cái
7 Hoa cây khoai tây x x Hoa lưỡng tính
8 Hoa táo tây x x Hoa lưỡng tính

- Nhóm hoa đầy đủ cả nhị và nhụy: Hoa cải, hoa bưởi, hoa cây khoai tây, hoa táo tây.

- Nhóm hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: Hoa dưa chuột, hoa liễu.

- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành 2 nhóm chính:

1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính

2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính

+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực

+ Hoa đơn tính chi có nhụy gọi là hoa cái

10 tháng 6 2023

Thận,ống dẫn nước tiểu,bóng đái,ống đái