81.When we (get)…………. to the restaurant, we (find)……….that nobody (remember)…………………..to reserve a table. 82.The doctor (examine)……….him, and that he (break)………..his arm. 83.As soon as she arrived England, she (find)……..that the language (be)……quite different from the English that she (learn)………………..at school. 84.I’m going to bed. I (work)………………..for hours and I’m tired. 85.Good afternoon. Can I help you? – Yes. I (bring)……………...my watch to youfor repair 3 weeks ago. Is it ready yet? 86.I wanted to be the first to teel her the news, but I was too late. Someone (already tell)……………………her. 87.He (come) ………in to the room a moment after I (get)……. there. 88.I hardly (be)………there 5 minutes when Mrs . Brown (come)…………in with the coffee. 89.Scarcely they (move)…………….. into the new house when their friends (come)……..in. 90.I (meet)………...John before I (be)…………….. a fortnight in Paris. 91.He no sooner (reach)……..the door than he (come)…….back. 92.He (have)………a bad fall while he (repair)………his roof. 93.By the end of this month, I hope, I (write)……………………200 pages of my new novel. Trang 202 94.It (take)…….a moment before Nick (realise)…………...he (offer)……… a cigarette by the stranger. 95.While he (learn)……. to drive he (have)……… 25 accidents. 96.It’s no using getting inpatient.The plane (not arrive)……..until the weather (clear)……up. 97.I (think) ……..about you a lot lately and I (come)……… to the conclusion that I(not be) ……..able to live without you. 98.I don’t mind (wait)………I’d rather (be)…….too early than too late. 99.Those students who (fail)………the exam are going to take another one held in August. 100. “ I am just going out to get an evening paper.” “ But it (rain)……….Why you (not wait)………..till the rain (stop)………? 101. I (think)……… your father’s health (improve)………so much since I (see)……him last. 102. Don’t worry. We (finish)……… ……..the report by 11. 103. Listen to this ! I think this news (surprise)…………you. 104. When I first (come)…….to this village, it was quiet place. But since then the population(double)………and a lot of leisure facilities (build)………. 105. Hurry up or you (be)……. ……….late for class. 106. The Ajax shoe company (employ)……. 25 new men next month. 107. Don’t talk to me . I (try)………… to learn this page by heart. 108. A:Call a doctor quickly! The old man (die)……….. B: The doctor is on the way. He (just leave)………..his house. 109. Don’t be upset.I (understand)………….perfectly. 110. We must take umbrella. It (rain)………………. 111. Wood usually (float)…………. on the water. 112. Look out! The ceiling (fall)………………in. 113. It’s too late. Nothing (matter)………….. now. 114. I (listen) ……… to the radio when you (ring)…………..the bell first time , and that’s why I (not hear)………….you. 115. At school, We (learn)……..two foreign languages. 116. As a boy , I (always read)………….I always (have)………..my nose in a book. 117. John (learn)……….English for seven years, and at last he (master)………the irregular verbs. 118. It (rain)……… but it (stop)………….. now. 119. When I (open)……..the door this morning I (see)…… a man on his knees. Trang 203 120. When I (ask)………him what he (do)………, he (say)……. that he (drop)………a 50p piece outside the door and (look)…………for it.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The police (pay)....paid....no attention to her complaint because she (phone)....had phoned....them so many times before.
2. During the previous week, I (go).....went ....to the gym every morning.
3. By the time I (get)....got...back to the bathroom,the bath (overflow).....had overflown.....
4. The boy told me that he (lose)..had lost....his money and (not/know)...didn't know...how he would get home.
5. I was just about to leave when I (remember) .....remembered....my briefcase.
6. She (walk)...walked...into the station only to find that the train (leave)...had left...
7. At the conference, scientists reported that ehy (find)...had found..a cute for malaria.
8. By the time I(get)...got...to the party, most people (go)...had gone...home.
9. As soon as I (turn)....turned....the ignition key,the engine (catch).....caught...fire.
10. After they (eat)...had eaten...all the food,they (pick)....picked....up their bags and left.
11. When she (come)...came...into the hall, everyone (start)...started..cheerting.
1. The police (pay) paid no attention to her complaint because she (phone) had phoned them so many times before.
2. During the previous week, I (go) went to the gym every morning.
3. By the time I (get) got back to the bathroom,the bath (overflow) had overflown.
4. The boy told me that he (lose) had lost his money and (not/know) didn't know how he would get home.
5. I was just about to leave when I (remember) remembered my briefcase.
6. She (walk) walked into the station only to find that the train (leave) had left.
7. At the conference, scientists reported that ehy (find) had found a cute for malaria.
8. By the time I(get) got to the party, most people (go) had gone home.
9. As soon as I (turn) turned the ignition key,the engine (catch) caught fire.
10. After they (eat) had eaten all the food,they (pick) picked up their bags and left.
11. When she (come) came into the hall, everyone (start) started cheerting.
Good luck!
Đáp án A
Dịch nghĩa: Tác giả lo rằng những đứa trẻ lớn lên sẽ trở thành những người lớn mà ________.
A. Không thể tự suy nghĩ
B. Quá phụ thuộc vào người khác
C. Không thể sử dụng những kĩ năng cơ bản
D. Qua khắt khe với bản thân
Giải thích: Tác giả phê bình việc chỉ ra lỗi sai của trẻ và sửa nó giúp trẻ. Như vậy có thể suy ra là nếu cứ tiếp tục như vậy thì khi lớn lên, không ai chỉ cho, nó sẽ không thể độc lập suy nghĩ. Dễ nhầm lẫn với B nhưng phương án B chỉ đúng khi còn nhỏ, nó phụ thuộc vào thầy cô và cha mẹ để giúp nó, còn khi trưởng thành thì kết quả là nó không suy nghĩ được, đáp án A.
Supply the correct verb tense or form:
1. He (see)...saw..her while he (walk)...walked.... down the street yesterday
2.After he (do)...had done.. his homework, he went to the cinema
3. Tom (play)....played.... football when he was a little boy
4. Let's go for a walk as soon as it stops (rain)..to rain.....
5. Last night, when I (come)....came.. there, they ( already/ go)..had already gone....to the party
6.Do you remeber (read) .to read... about it? No, at that time I was too young (read)..to read... newspaper
7.My brother is a stamp collector. He started ( collect)...collecting... stamps when he (be)...was.. 15 years old. He (collect)...collected... many kinds of stamps
8. The last time he (see) ....saw... in public, he (wear).....wore.. a great suit
9. We (not/see) .haven't seen.... her since she (leave) ...left.... school
10. Lan said that she (get)...would get.... married soon.
11. My brother (go)..went... to bed after he (turn)....had turned.... the lights off last night
12. She is not accustomed to ( take)...taking... care of by others.
13. We (live)..have lived... in the house since we came here
14. She entered the university after she (graduate)...had graduated... from gigh school
15. They ( finish)..will finish..... the project by the end of the next year
16. When Mark arrived, the Johnsons (have)...were having... dinner, but they (stop)..stopped....(talk)..talking. to him
17. They (live)....lived.. next door to my house since I (be)..was.. young
18. By the end of the next year, I (work)...will have worked.... for him for 25 years
19. While she (talk)..was talking...on the phone, the children (start)...started.. (fight)....fighting.. and (break)...breaking.....on a window
20. When I (be) .was....a boy, I often (go) .went.... fishing with my father
21. Columbus (discover)......discovered... America 500 years ago
22.When I (leave)..left...... my office last night, it (still/rain).....was still raining...very hard
23. What do you think were the children (do) ..doing.. when we (get).got.....home tomorrow?
24. He (lose)....has lost.. his job last month and since then he (be)...was... out of work
25. When we (come)....came.. there last night, they (be)...were...there for an hour
Đáp án A
Dịch nghĩa: Đoạn văn gợi ý là học nói và học đạp xe __________.
A. căn bản thì cũng giống như học các kĩ năng khác
B. quan trọng hơn các kĩ năng khác
C. căn bản là khác so với học các kĩ năng người lớn
D. không hẳn là những kĩ năng quan trọng
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn “In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught — to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle”. Tác giá xếp các việc kia trong một nhóm những thứ phải học mà không cần được dạy.
Đáp án A
Dịch nghĩa: Đoạn văn gợi ý là học nói và học đạp xe __________.
A. căn bản thì cũng giống như học các kĩ năng khác
B. quan trọng hơn các kĩ năng khác
C. căn bản là khác so với học các kĩ năng người lớn
D. không hẳn là những kĩ năng quan trọng
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn “In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught — to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle”. Tác giá xếp các việc kia trong một nhóm những thứ phải học mà không cần được dạy.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài viết gợi ý rằng việc học nói và việc học lái xe đạp _______.
A. cơ bản là giống việc học các kỹ năng khác
B. cơ bản là khác việc học những kỹ năng của người lớn
C. không thực sự là những kỹ năng quan trọng
D. quan trọng hơn các kỹ năng khác
Thông tin: In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle …
Tạm dịch: Cũng như vậy, trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học được mà không được dạy - nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đạp xe…
Chọn A
Dịch bài đọc:
Hãy để trẻ em học cách đánh giá công việc của mình. Một đứa trẻ tập nói không học bằng cách suốt ngày được sửa sai. Nếu sửa chữa quá nhiều, cậu bé sẽ ngừng nói chuyện. Cậu bé chú ý hàng nghìn lần mỗi ngày sự khác biệt giữa ngôn ngữ mình sử dụng và ngôn ngữ mà những người xung quanh mình sử dụng. Từng chút một, cậu bé tạo ra những thay đổi cần thiết để làm cho ngôn ngữ của mình giống như những người khác. Cũng như vậy, trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học được mà không được dạy - nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, đạp xe - so sánh sự thể hiện của chúng với những người giỏi hơn và dần dần tạo ra những thay đổi cần thiết. Nhưng ở trường chúng ta không bao giờ cho trẻ một cơ hội để tìm ra những sai lầm của mình cho chính mình, hãy để trẻ tự mình sửa chúng. Chúng ta làm tất cả cho cậu bé. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng cậu bé sẽ không bao giờ nhận ra sai lầm trừ khi nó được chỉ ra cho cậu, hoặc sửa sai trừ khi cậu bé bị bắt phải làm. Chẳng bao lâu nữa cậu bé sẽ trở nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để cho trẻ tự làm. Hãy để cậu bé tự tìm ra, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu cậu muốn, từ đó có nghĩa là gì, câu trả lời cho vấn đề đó là gì, cho dù đó có phải là một cách hay để nói hay làm điều này hay không.
Nếu nó là một vấn đề phải đưa ra câu trả lời đúng, như một câu hỏi trong toán học hoặc khoa học, hãy đưa cho cậu bé cuốn sách có lời giải. Hãy để cậu bé tự sửa lại bài tập của mình. Tại sao giáo viên lại nên lãng phí thời gian cho công việc thường ngày như vậy? Công việc của chúng ta là giúp đỡ đứa trẻ khi cậu bé nói với chúng ta rằng cậu không thể tìm ra cách để có được câu trả lời đúng. Hãy kết thúc tất cả những điều vô nghĩa về điểm số và những kỳ thi. Chúng ta hãy vứt bỏ tất cả những điều đó, và để cho trẻ em học hỏi những gì mà tất cả những người có học thức phải học một ngày nào đó, cách đo lường sự hiểu biết của chính mình, làm thế nào để biết những gì họ biết hoặc không biết.
Hãy để chúng tiếp tục công việc này theo cách có vẻ hợp lý nhất với họ, với sự giúp đỡ của chúng ta với tư cách là giáo viên ở trường học nếu chúng yêu cầu. Ý tưởng rằng có một cơ thể kiến thức để được học ở trường và sử dụng cho phần còn lại của cuộc đời một là vô nghĩa trong một thế giới phức tạp và thay đổi nhanh chóng như của chúng ta. Các bậc cha mẹ và giáo viên lo lắng nói, “Nhưng giả sử chúng không học được điều gì đó thiết yếu, những điều mà chúng cần để thành công trong thế giới này?” Đừng lo lắng! Nếu nó quan trọng, chúng sẽ đi ra ngoài thế giới và học nó.
sao dài quá vậy @-@
40 câu thôi mà