Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,\) Sắt + oxi ---to---> oxit sắt từ
\(b,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \text{Tỉ lệ: }3:2:1\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=11,3-7,9=3,4(g)\)
a. Sắt + Oxi \(\underrightarrow{t^0}\) Oxit Sắt từ
b. \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
Tỉ lệ: \(3..........2...........1\)
c. Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=11,3-7,9=3,4\left(g\right)\)