Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
- Mặt trời đỏ rực, tròn trĩnh như chiếc bánh trên nền siêng năng >< ................
ngọt ngào >< ..................
kiên nhẫn >< ..................
say mê ><..................
lặng thầm >< ..................
tàn phai >< ..................
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- /..Mặt trời./ đỏ rực, tròn trĩnh như chiếc bánh trên nền trời trong xanh.
- /.Không khí../ buổi sáng mát dịu, từng đám mây lờ lững trôi xa xa.
- /.Mặt biển../ phẳng lì, xanh thẳm, thấp thoáng từng cánh buồm ra khơi sớm.
- /.Sóng.. / tung bọt trắng xóa, vỗ ì oạp vào những chiếc thuyền đang năm im trên bờ cát.
-/.Rừng hoa ban../ trắng như tuyết, trải dài như một tấm lụa
- /..Cá mới đánh./ mặn nồng thoảng trong mùi lưới cá - một vị tanh quen thuộc của làng chài.
- /Mặt trời/ đỏ rực, tròn trĩnh như chiếc bánh trên nền trời trong xanh.
- /Không khí/ buổi sáng mát dịu, từng đám mây lờ lững trôi xa xa.
- /Mặt biển/ phẳng lì, xanh thẳm, thấp thoáng từng cánh buồm ra khơi sớm.
- /Sóng/ tung bọt trắng xóa, vỗ ì oạp vào những chiếc thuyền đang năm im trên bờ cát.
-/Rừng hoa ban/ trắng như tuyết, trải dài như một tấm lụa
- /Cá mới đánh/ mặn nồng thoảng trong mùi lưới cá - một vị tanh quen thuộc của làng chài.
Câu 1: Thế nào là siêng năng, kiên trì ?
Siêng năng thể hiện sự cần cù, tự giác, miệt mài trong công việc, làm việc một cách thường xuyên, đều dặn, không tiếc công sức. Kiên trì là quyết tâm làm đến cùng, không bỏ dở giữa chừng mặc dù có khó khăn, gian khổ hoặc trở ngại.
Câu 2 : Em hãy tìm những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì.
- Làm bài tập khó đến giải được thì thôi : kiên trì
- Chăm chỉ học : siêng năng
Câu 3: Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với con người trong cuộc sống ?
Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. Kiên trì là sự quyết tâm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống.
Câu 4 : Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì của bản thân em trong học tập.
- Trực nhật lớp xong thì thôi : kiên trì
- Làm bài tập cô giao dù nhiều : siêng năng
Câu 5. Việc làm nào sau đây thể hiện sự siêng năng ?
A. Mai thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà
B. Tuấn suốt ngày ở trong phòng riêng chơi điện tử.
C. Mỗi lần phải tham gia lao động tập thể, Toàn lại xin nghỉ ốm.
D. Đến giờ kiểm tra Văn, Dũng luôn giở sách “Để học tốt…” ra chép bài.
Trái nghĩa với siêng lăng, kiên trì là:
+ Lười biếng
+ Lười nhác
+ Ỷ lại
+ Ngại khổ
+ Bỏ cuộc
+ Hời hợt.
- 5 từ trái nghĩa với siêng năng: lười, lười biếng, lười nhác, làm biếng, vô dụng
- 3 từ trái nghĩa với kiên trì: bỏ cuộc, ngại khó, nản chí, nhụt chí
#
thiên nhiên, cẩn thận, tin té, say mê, kiên nhẫn, mĩ lệ, lạ lùng sếp các từ trên vào nhóm thích hợp
a,Từ ghép: cẩn thận , say mê , kiên nhẫn , mĩ lệ,
b,Từ láy: thiên nhiên , tin té, lạ lùng
HT
BPTT so sánh: chân trời như tấm kính, mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu...
=> làm nổi bật lên vẻ đẹp kì vĩ, tròn đầy của thiên nhiên...
(HS diễn giải thêm)
ngọt ngào >< cay đắng
kiên nhẫn >< nhụt chí
say mê >< thờ ơ
lặng thầm >< phô trương
tàn phai >< rực rỡ