K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2021

Bạn tham khảo:undefined Nguồn: Internet

22 tháng 2 2021

thanks

 

Nếu sau 20 ngày không có học sinh đến thêm thì số gạo còn lại đủ cho 120 học sinh ăn trong :
                   60 - 20 = 40 ( ngày )
Trong 40 ngày còn lại đó thì 120 học sinh sẽ ăn số khẩu phần là :
                  120 * 40 = 4800 ( khẩu phần )

Số học sinh sau khi có học sinh đến thêm là :

                   4800 / 30 = 160 ( học sinh )

Số học sinh mới đến thêm là :
                 160 - 120 = 40 ( học sinh )

                                   Đ/s: 40 học sinh

1 tháng 8 2020

Bài làm :

Số ngày đủ để cho 120 học sinh ăn hết số gạo còn lại sau 20 ngày là :

60 - 20 = 40 ( ngày )

1 học sinh ăn số gạo còn lại trong :

\(40\times120=4800\)  ( ngày )

Số học sinh đủ để ăn trong 30 ngày là :

4800 : 30 = 160 ( học sinh )

Số học sinh mới đến thêm là :

160 - 120 = 40 ( học sinh )

Đáp số : 40 học sinh .

Chúc bạn học tốt 

26 tháng 4 2020

Theo đúng dự định; số ngày đủ để cho 120 học sinh ăn hết số gạo còn lại sau 20 ngày là:

60 - 20 = 40 ( ngày ) 

1 học sinh sẽ ăn  số gạo còn lại ấy trong: 

40 x 120 = 4800 ( ngày) 

Số học sinh đủ để ăn số gạo còn lại trong 30 ngày là: 

4800 : 30 = 160 ( học sinh ) 

Số học sinh mới thêm là: 

160 - 120 = 40 ( học sinh ) 

Đáp số: 40 học sinh.

19 tháng 11 2021
Mình cũng không biết nữa !
28 tháng 1 2021

Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

1. Tính được số năng lượng của mỗi chất

Số năng lượng prôtêin chiếm 19% là:

2200.19/100 = 418 Kcal

Số năng lượng lipit chiếm 13% là:

2200.13/100 = 286 Kcal

Số năng lượng gluxit chiếm (100% - (19% + 13%) = 68%) là:

2200.68/100 = 1496 Kcal

2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit

Lượng prôtêin là: 418/4,1 = 102 (gam)Lượng lipit là: 286/9,3 = 30,8 (gam)Lượng gluxit là: 1496/4,3 = 347,9 (gam)
31 tháng 5 2022

số 2200 ở đâu ra dzị bạn

 

30 tháng 8 2018

Đáp án : D.

17 tháng 9 2020

a) Số học sinh ăn vượt  khẩu phần quy định là:

             1000 : 100 x 25 = 250 (học sinh)

    Số học sinh ăn đúng khẩu phần quy định là:

             1000 : 10 x 7 = 700 (học sinh)

    Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định là:

             1000 - 250 -  700 = 50 (học sinh)

b) Số học sinh ăn không hết khẩu phần quy định chiếm:

             50 : 1000 x 100 = 5 % 

                  Đáp số : a) 250, 700, 50 học sinh

                                 b) 5%

10 tháng 12 2016

10 học sinh nha !!! Nhớ k cho mik

10 tháng 12 2016

cách làm thế nào hả bạn

CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôiCâu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống gópCâu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?A. Một tỉ      B. Một nghìn     ...
Đọc tiếp
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôiCâu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống gópCâu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trămCâu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là        A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. DaCâu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?A. 50 ml      B. 1000 ml C. 200 ml      D. 600 mlCâu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiếtB. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máuC. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớnD. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡngCâu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủCâu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lạiC. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nướcCâu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độcCâu 12. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnhC. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ănCâu 13. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?A. Thủy ngân      B. Nước C. Glucôzơ      D. Vitamin
1

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôi

Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống góp

Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trăm

Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là 

      A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.

Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%

Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. Da

Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?

A. 50 ml       B. 1000 ml C. 200 ml       D. 600 ml

Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?

A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết

B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu

C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng

Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D. Uống đủ nước

Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

10 tháng 3 2021

a, Tác nhân:

+ Vi khuẩn: 

- Gây viêm tai mũi họng

- Gây viêm đường tiết niệm

+ Thiếu O2

+ Các độc tố (Hg, Axen, Mật cá trắm, ...)

+ Sỏi (muối kết tinh)

Các thói quên sống khoa học:

- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu

- Khẩu phần ăn uống hợp lí

- Đi tiểu đúng lúc

10 tháng 3 2021

trong mì tôm có chứa hàm lượng muối cao dễ tạo sỏi, gây bệnh thận còn các thực phẩm ko rõ nguồn gốc có thể sẽ chữa các chất độc, vi khuẩn gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu,Còn khi nhịn tiểu, bàng quang sẽ giãn ra, kéo căng theo các cơ vòng bên ngoài. Nếu tình trạng này xảy ra thường xuyên sẽ rất dễ dẫn đến việc mất kiểm soát các cơ vòng, khiến nước tiểu rò rỉ. Việc liên tục nhịn tiểu cũng khiến cơ bàng quang suy yếu, ức chế cơ thể truyền tín hiệu đến não để giải quyết nhu cầu. Hành động này lặp lại quá nhiều có thể dẫn tới tình trạng bí tiểu khi về già. Nước tiểu trở thành môi trường thích hợp cho vi khuẩn sinh sôi gây các bệnh lý tại thận và ngoài thận như nhiễm khuẩn niệu đạo, bàng quang, thận. Thậm chí, nước tiểu ứ đọng ở bàng quang có thể chảy ngược vào thận và dẫn đến nhiễm trùng hoặc tổn thương thận