Nung m gam cacbon trong bình kín chứa V lít oxi (đktc). Sau khi cacbon phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp:
- Tính số mol CO và H2.
- m↓ - mCO2 = m dung dịch giảm => mCO2
- Viết PTHH. Tính toán theo PTHH.
Đáp án C
Đáp án C
- Khi X + Ca(OH)2 thì chỉ có CO2 phản ứng:
=> mdung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 => mCO2 = 2 – 0,68 = 1,32g
=> nCO2 = 1,32: 44 = 0,03 mol
- Xét phản ứng ban đầu:
C + H2O → CO + H2
Mol x → x → x
C +2H2O → CO2 + 2H2
Mol 0,03 → 0,06
Vậy hỗn hợp khí cuối cùng gồm: x mol CO và (x + 0,06) mol H2
=> x = 0,02 mol
nKhí bđ = nCO2 + nCO + nH2 = 0,03 + 0,02 + 0,08 = 0,13 mol
=> Vkhí = 0,13.22,4 = 2,912 lit
Đáp án C
- Khi X + Ca(OH)2 thì chỉ có CO2 phản ứng:
=> mdung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 => mCO2 = 2 – 0,68 = 1,32g
=> nCO2 = 1,32: 44 = 0,03 mol
- Xét phản ứng ban đầu:
C + H2O → CO + H2
Mol x → x → x
C +2H2O → CO2 + 2H2
Mol 0,03 → 0,06
Vậy hỗn hợp khí cuối cùng gồm: x mol CO và (x + 0,06) mol H2
=> x = 0,02 mol
nKhí bđ = nCO2 + nCO + nH2 = 0,03 + 0,02 + 0,08 = 0,13 mol
=> Vkhí = 0,13.22,4 = 2,912 lit
\(M_X = 18.2 = 36(đvC)\)
X gồm CO2,CO
Ta có :
\(44n_{CO_2} + 28n_{CO} = 36(n_{CO_2} + n_{CO})\\ \Rightarrow 8n_{CO_2} = 8n_{CO}\\ \Rightarrow n_{CO_2} = n_{CO}\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CO} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\\ n_{O_2} = n_{CO_2} + \dfrac{n_{CO}}{2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
\(\)