Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đipeptit Y C6H12N2O3.
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8
+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân
NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân
Chọn đáp án C
► Dễ thấy Y là đipeptit. Lại có: 6 = 2 + 4 = 3 + 3.
TH1: 6 = 2 + 4. α-amino axit chứa 4C có 2 đồng phân là:
CH3CH2CH(NH2)COOH (A), CH3-C(CH3)(NH2)COOH (B).
⇒ ứng với mỗi đồng phân A và B thì tạo được 2 loại đipeptit với Gly
(A-Gly, Gly-A, B-Gly, Gly-B).
TH2: 6 = 3 + 3. α-amino axit chứa 3C chỉ có thể là Ala.
⇒ chỉ có 1 loại đipeptit là Ala-Ala.
► Tổng cộng có 5 đồng phân peptit của Y
Đáp án C
Đipeptit Y C6H12N2O3.
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8
+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân
NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân
Chọn đáp án C
► Dễ thấy Y là đipeptit. Lại có: 6 = 2 + 4 = 3 + 3.
TH1: 6 = 2 + 4. α-amino axit chứa 4C có 2 đồng phân là:
CH3CH2CH(NH2)COOH (A), CH3-C(CH3)(NH2)COOH (B).
⇒ ứng với mỗi đồng phân A và B thì tạo được 2 loại đipeptit với Gly
(A-Gly, Gly-A, B-Gly, Gly-B).
TH2: 6 = 3 + 3. α-amino axit chứa 3C chỉ có thể là Ala.
⇒ chỉ có 1 loại đipeptit là Ala-Ala.
► Tổng cộng có 5 đồng phân peptit của Y
Đáp án C
Đipeptit Y C6H12N2O3.
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8
+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân
NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân
Đáp án C
NH2-CH2-COOH: Gly
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH: Axit-2-amino-butanoic
CH2-CH(NH2)-COOH: Ala
Đáp án C
Đipeptit Y C6H12N2O3.
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8
+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân
NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân
Chọn đáp án C
► Dễ thấy Y là đipeptit. Lại có: 6 = 2 + 4 = 3 + 3.
TH1: 6 = 2 + 4. α-amino axit chứa 4C có 2 đồng phân là:
CH3CH2CH(NH2)COOH (A), CH3-C(CH3)(NH2)COOH (B).
⇒ ứng với mỗi đồng phân A và B thì tạo được 2 loại đipeptit với Gly
(A-Gly, Gly-A, B-Gly, Gly-B).
TH2: 6 = 3 + 3. α-amino axit chứa 3C chỉ có thể là Ala.
⇒ chỉ có 1 loại đipeptit là Ala-Ala.
► Tổng cộng có 5 đồng phân peptit của Y ⇒ chọn C.
Chọn đáp án C
Đipeptit Y C6H12N2O3.
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH ta còn C4H8
+ Đipeptit có dạng H2N–A–CONH–B–COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2-CH3-CONH-CH(C2,H5)COOH có 2 đồng phân
NH2-CH3-C(CH3)2-COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12O3N2 có (1+2+2) = 5 đồng phân
Đáp án : D
Y có CT C6H12N2O3 => 2 amino axit có tổng là : C6H12N2O3.H2O = C6H14O2O4
+) 1 amino axit là H2N-CH2-COOH => còn lại là (CH3)2CH(NH2)COOH hoặc C2H5CH(NH2)COOH
( mỗi cặp có 2 cách sắp xếp) => có 4 cặp
+) 2 amino axit H2N-CH(CH3)COOH => 1 cặp
=> có 5 cặp thỏa mãn => có 5 đồng phân của Y