Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra nCO2 = nX. X thuộc dãy đồng đẳng
A. no, đơn
B. no, hai chức
C. không no, đơn
D. không no, hai chức
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án C
X + NaHCO3 → nCO2 = nX
→ X có 1 nhóm -COOH trong phân tử.
Mà X chứa 2 liên kết π trong phân tử → X không no
Vậy X thuộc dãy đồng đẳng không no, đơn chức
Tham khảo cách làm bài này nhé bạn :
Hai ancol là C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2
Trong E có x mol X và y mol Y
TN2x + y = 0,16
2x + 3y = 0,42 à x = 0,06 và y = 0,1
TN1 có 0,6b mol X và b mol Y và c mol H2O
Bảo toàn O : 0,6b.4 + 6b + 0,5.2 = 0,45.2 + c à 8,4b –c = – 0,1
Bảo toàn pi : c + 0,6b.2 + b.6 = 0,45 + 0,6b + b à 5,6b + c = 0,45
à b = 0,025 và c = 0,31 à nE = 0,04 à nO (E) = 0,21
m1 (E) = 0,45.12 + 0,31.2 + 0,21.16 = 9,38 à m2 (E) = 9,38.4 = 37,52
TN2 m muối = 37,52 + 0,42.40 – 0,06.76 – 0,1.92 = 40,56
Gọi công thức muối no là R1COONa và muối không no là R2COONa
m muối = 0,12 (R1 + 67) + 0,3(R2 + 67) = 40,56
0,12R1 + 0,3R2 = 12,42
Nghiệm phù hợp là R2 = 27 và R1 = 36 (là trung bình cộng của 29 và 43)
Giá trị a = 0,12 (36 + 67) = 12,36
Chọn B.
X là ancol = có ít nhất 1 nguyên tử cacbon còn Y là axit cacboxylic có ít nhất 4 nguyên tử cacbon
Z là este được tạo thành từ X và Y có CTTQ là CnH2n – 4O4 (n ≥ 6).
Vậy có 2 chất thoả mãn là C6H8O4, C7H10O4.
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn A.
Ankan |
CnH2n+2 |
Axit no, đơn chức, mạch hở |
CnH2nO2 |
Anken |
CnH2n |
Anđehit no, đơn chức, mạch hở |
CnH2nO |
Ankin |
CnH2n–2 |
Ancol không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở |
CnH2nO |
Ankađien |
CnH2n–2 |
Axit không no, đơn chức, mạch hở |
CnH2n–2O2 |
Ancol no, đơn chức, mạch hở |
CnH2n+2O |
Ancol no, hai chức, mạch hở |
CnH2n+2O2 |
Lần sau bạn nên bỏ cụm câu cuối đi nhé!
Quy hỗn hợp về COO; C; $H_2$
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,04(mol)\Rightarrow m_{ancol}=2,56(g);n_{ancol}=0,08(mol)\Rightarrow M_{ancol}=32$
Vậy ancol là $CH_3OH$
$\Rightarrow n_{este}=0,08(mol)\Rightarrow n_{COO}=0,08(mol)$
Bảo toàn H ta có; $n_{H_2}=n_{H_2O}=0,22(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{C}=0,16(mol)$
Số cacbon trung bình là 3 nên
Xếp hình lại ta được \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOCH_3\\CH_3COOCH_3\\CH_3-CH=CH-COOCH_3\end{matrix}\right.\) (đơn giản nhất).
Ta có: $n_{estekhongno}=n_{C}-n_{H_2}=0,02(mol)\Rightarrow n_{esteno}=0,06(mol)$. Chặn khoảng biện luận thấy rằng 3 este phải là 3 công thức trên
\(\Rightarrow\%m_{CH_3-CH=CH-COOCH_3}=34,01\%\)
Đáp án C
X + NaHCO3 → nCO2 = nX
→ X có 1 nhóm -COOH trong phân tử.
Mà X chứa 2 liên kết π trong phân tử → X không no
Vậy X thuộc dãy đồng đẳng không no, đơn chức