Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
Anna is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with ______
A. other
B. another
C. the other
D. others
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
The other = cái còn lại, trừ cái đã được nhắc tới (tay còn lại). Another = một cái khác, không xác định. Others = những đối tượng khác. Other (adj) = khác
Đáp án C
Đảo ngữ với AS/THOUGH: adj + as + S + be ( cho dù …)
Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however”
-> Thường đưa: n/adj./verb/adv lên trước.
Child as he is, she knows a great deal.
Youngest as he is , he studies best in our class.
Try as he does, she will never pass it.
Đáp án D
D. multimedia: “sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học = (in teaching and art) using several diffirent ways of giving information or several diffirent materials”.
Từ này hợp với ý nghĩa cả câu: “Ngày nay, với sự trợ giúp của máy tính, các giáo viên đã triển khai được phương pháp sử dụng thông tin đa phương tiện để dạy học”.
Đáp án B
B. flying: thành ngữ “with flying colours” có nghĩa là “rất giỏi hoăc đạt điểm rất cao = very well, or with very high mark or grade”.
Thành ngữ này thường được dùng với việc học sinh, sinh viên thi đỗ.
Đáp án D
D. concerned with: cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì = to be about or deal with a particular thing”.
Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ: “Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces”.
Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.
Phương án C thừa đại từ “it”.
Đáp án C
C. until: giới từ “until = cho đến” thích hợp với ý nghĩa của cả câu: “Việc học vấn trong nhiều nước thì bắt buộc cho đến 16 tuổi”.
Trước danh từ “the age” ngoài giới từ “until” chúng ta có thể dùng giới từ “at the age of = ở độ tuổi…”
Chúng ta không thể dùng “for”, “when” hay “forward” trong ngữ cảnh này.
Đáp án C
advanced: tính từ “advanced” được dùng với bậc học có nghĩa là “cao cấp” hoặc “nâng cao = at a higher, more difficult level”.
Tính từ này thích hợp với ý nghĩa của câu: “Trung tâm ngoại ngữ này cung cấp những khóa học trình độ, từ sơ cấp, trung cấp tới cao cấp”.
II. Choose the best answer from the four options (A or B, C, D) to complete each of the following sentences.
1. She is not doing ___________ in the garden, just walking with her dog.
A. anything B. nothing C. something D. one thing
2. It is twelve o’clock, Mai Anh. Let’s ___________home.
A. goes B. to go C. going D. go
3. My brother and I ___________ our grandmother next week.
A. visit B. am going to visit C. am visiting D. are going to visit
4. I don’t want much sugar in coffee. Just ___________, please.
A. a little B. little C. few D. a few
5. At an intersection, we must___________.
A. ride quickly B. go fast C. slow down D. run out
6. What’s___________ lunch? -There is some rice and some meat.
A. for B. in C. to D. at
7. Is there anything to drink? ~ I’m___________.
A. hungry B. tired C. thirsty D. cold
8. Look ___________ that strange man! He is looking ___________ Lan but she isn’t here.
A. for/ at B. at/ for C. at/ after D. at/ on
9. You are too fat. You shouldn’t eat much___________.
A. meat B. fruit C. fish D. vegetables
II. Choose the best answer from the four options (A or B, C, D) to complete each of the following sentences.
1. She is not doing ___________ in the garden, just walking with her dog.
A. anything B. nothing C. something D. one thing
2. It is twelve o’clock, Mai Anh. Let’s ___________home.
A. goes B. to go C. going D. go
3. My brother and I ___________ our grandmother next week.
A. visit B. am going to visit C. am visiting D. are going to visit
4. I don’t want much sugar in coffee. Just ___________, please.
A. a little B. little C. few D. a few
5. At an intersection, we must___________.
A. ride quickly B. go fast C. slow down D. run out
6. What’s___________ lunch? -There is some rice and some meat.
Đáp án C
C. the other: chúng ta dùng “the other” như một đại từ thay vì nói đầy đủ “the other hand”.
Vì mỗi người thường chỉ có hai tay nên chúng ta nói “Anna cầm giỏ mua sắm bằng một tay và mở nắm cửa bằng tay còn lại”.
Chúng ta dùng “the other” khi chỉ có hai người hoặc hai vật mà chúng ta đã đề cập đến một trong hai trước rồi.
Ví dụ: “He hes two cars. One is American. The other Japanese”.