Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Through an ______, your letter was left unanswered.
A. overcharge
B. overtime
C. oversight
D. overtone
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án C
Giải thích: Surge (n) = sự tăng lên nhanh chóng
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đang làm việc thêm giờ để đối phó với một sự tăng lên nhanh chóng đột ngột của nhu cầu.
A. boost (n) = điều cổ vũ, động lực / sự tăng lên về số lượng / nâng, đẩy ai lên
Nhu cầu không đo lường thành số lượng cụ thể được nên không dùng từ “boost” được.
B. impetus (n) = sự thúc đẩy / sự xô đẩy / sự kích thích
D. thrust (n) = sự xô đẩy mạnh / sự công kích / sự xâm nhập vào quân địch
Đáp án D
A. Sai ở “Whatever”
B. Sai vì đảo động từ “seems” lên trước chủ từ “it”
C. Không hợp nghĩa
D. Đúng cấu trúc: No matter how/ However + adj + SVO
Dịch: Dù điều đó có vẻ xuất chúng/ khó tin, (nhưng) Jim đã là một nhà văn có thành tựu khi vẫn còn là một đứa trẻ.
Đáp án D
Kiến thức: Định từ, từ vựng
Giải thích:
Trong câu đã sử dụng từ “hardly” nên ta không sử dụng từ mang tính phủ định nữa => A, C loại
some: một số, một ít (dùng trong câu khẳng định, hoặc trong câu hỏi với ý chờ đợi một câu trả lời là có)
any: chút; nào (dùng trong câu phủ định và nghi vấn hoặc với danh từ số nhiều)
Tạm dịch: Gần như không có tiền trong tài khoản ngân hàng.
Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: last: lần cuối cùng => thì quá khứ đơn
attend => attended
Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham gia vào một khóa đào tạo chính là khi cậu ấy còn là sinh viên đại học.
Chọn C
Đáp án D.
Cấu trúc với too : Quá… để làm gì
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
Dịch câu: Những món đồ nội thất này quá đắt để tôi có thể mua.
Chọn C
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì nhu câu cần phải hoàn thành dự án này sớm nên tôi muốn cậu làm thêm giờ trong vài ngày tới.
Đáp án C
Câu đề nói về lá thư bị bỏ quên không trả lời, chọn C vì mang nghĩa ” bởi do bỏ sót mà bức thư không được trả lời”