Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ nhờ
A. Giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và giảm phân.
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và giảm phân.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì các loại sinh sản hữu tính tạo ra cơ thể mới thông qua sự phối hợp của cả 3 quá trình:
-Giảm phân tạo ra giao tử mang bộ NST đơn bội(n),
-Giao tử đực(n), giao tử cái(n) thông ra quá trình thụ tinh tạo ra giao tử(2n)
=>giao tử lưỡng bội giúp phục hồi bộ NST đặc trưng của loài
-Giao tử phát triển thành cơ thể mới thông qua quá trình nguyên phân
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ vì : từ một tế bào 2n khi giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có bộ NST n. Sau đó , sự kết hợp của 2 NST n trong thụ tinh lại tạo thành hợp tử 2n, là bộ 2n đặc trưng của loài. Tế bào 2n ấy qua nhiều lần nguyên phân sẽ phát triền thành cơ thể trưởng thành
Sự tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) thì cần có nguyên liệu là các giao tử đơn bội (n).
Để tạo thành các giao tử này thì tế bào trưởng thành đã phải trải qua quá trình giảm phân (2n -> n).
Khi có các giao tử đơn bội (n), các giao tử đực (tinh trùng) gặp các giao tử cái (trứng) và thực hiện quá trình thụ tinh, tạo thành hợp tử (2n)
Những hợp tử lưỡng bội (2n) này nguyên phân nhiều lần liên tiếp, để tạo thành các mô, hệ cơ quan và cơ thể.
Và chỉ có những loài sinh sản hữu tính mới có cơ chế kết hợp các quá trình này lại với nhau, để đảm bảo và duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.
Quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài:
- Giảm phân tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). Sau đó, sự kết hợp của 2 giao tử (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài.
- Tế bào hợp tử 2n trải qua niều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.
Chọn A
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
A b a B D d × A b a B D d → 1 A b A b : 2 A b a B : 1 a B a B 1 D D : 2 D d : 1 d d
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
IV đúng
Chọn A
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
C
C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.